[CHUẨN NHẤT] Hệ Số Tỉ Lệ Là Gì? - Top Lời Giải
Có thể bạn quan tâm
Đáp án chi tiết, giải thích dễ hiểu nhất cho câu hỏi “Hệ số tỉ lệ là gì?” cùng với kiến thức tham khảo là tài liệu cực hay và bổ ích giúp các bạn học sinh ôn tập và tích luỹ thêm kiến thức bộ môn Toán 7
Mục lục nội dung Trả lời câu hỏi: Hệ số tỉ lệ là gì?Kiến thức mở rộng về Hệ số tỉ lệ1. Đại lượng tỉ lệ thuận2. Đại lượng tỉ lệ nghịch3. Bài tập vận dụngTrả lời câu hỏi: Hệ số tỉ lệ là gì?
Hệ số tỷ lệ thường là số thập phân chia tỷ lệ hoặc nhân một số lượng. Trong phương trình y = Cx, C là hệ số tỉ lệ của x. C cũng là hệ số của x và có thể được gọi là hằng số tỷ lệ của y với x
Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu thông tin về hệ số tỉ lệ!
Kiến thức mở rộng về Hệ số tỉ lệ
1. Đại lượng tỉ lệ thuận
Tỉ lệ thuận là mối tương quan giữa hai đại lượng x và y theo một hằng số k mà trong đó sự gia tăng về giá trị của đại lượng thứ nhất bao nhiêu lần luôn kéo theo sự gia tăng tương ứng về giá trị của đại lượng thứ hai bấy nhiêu lần, và ngược lại.
Trong toán học, đồ thị biểu diễn 2 đại lượng có mối tương quan "tỉ lệ thuận" là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có độ dốc (góc nghiêng) dương, đó là đồ thị của hàm số dạng y = kx với k là 1 hằng số khác 0.
- Định nghĩa: Nếu một đại lượng y tỉ lệ với một đại lượng x theo công thức: y = kx (k hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
- Tính chất: Nếu hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận:
+ Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
+ Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
+ Một quan hệ tỉ lệ thuận còn có thể coi là một hàm số bậc nhất mà đường thẳng đồ thị đi qua gốc tọa độ và hệ số góc là k. Quan hệ này có liên quan tới sự tăng trưởng tuyến tính.
Ví dụ về tỉ lệ thuận
Ví dụ 1: Hai địa lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau hay không, nếu:
a) x 1 2 3 4 5
y 9 18 27 36 45
b) x 1 2 5 6 9
y 12 24 60 72 90
Giải:
a) Ta có: x/y = 1/9 = 2/18 = 3/27 = 4/36 = 5/45
Vậy x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
b) Ta có: 6/72 khác 9/90
Vậy x và y là hai đại lượng không tỉ lệ thuận.
2. Đại lượng tỉ lệ nghịch
Nói một cách dễ hiểu: hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nếu đại lượng này tăng thì đại lượng kia giảm và ngược lại nếu đại lượng này giảm thì đại lượng kia tăng.
- Công thức tỉ lệ nghịch
Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau nếu liên hệ với nhau bởi công thức y = a/x
Với a là một số khác 0. Khi đó ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
- Tính chất tỉ lệ nghịch
+ Tích của một giá trị bất kì của đại lượng này với giá trị tương ứng của đại lượng kia tương ứng của đại lượng kia luôn là một hằng số (bằng hệ số tỉ lệ).
X1Y1 = X2Y2 = X3Y3 = … = a
+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
X1/X2 = Y1/Y2; X1/X3 = Y1/Y3 = …
Ví dụ về tỉ lệ nghịch
Ví dụ: Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau hay không, nếu:
a. x 1 2 4 5 8
y 120 160 30 24 15
b. x 1 3 4 5 6
y 30 20 15 12,5 10
Giải:
a. Ta có: x . y = 1 . 120 = 2 . 60 = 4 . 30 = 5 . 24 = 8 . 15 = 120
Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch thì x và y trong trường hợp này là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
b. Ta có: x . y = 1 . 30 ≠ 3 . 60
⇒ x và y trong trường hợp này không là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
3. Bài tập vận dụng
Bài 1: Khi có xy = a với a là hằng số khác 0, ta nói
A. y tỉ lệ với x
B. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
C. y tỉ lệ thuận với x
D. x tỉ lệ thuận với y
Lời giải
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
Chọn đáp án B
Bài 2: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì tích hai giá trị tương ứng luôn không đổi
B. Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
C. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ là 3. Khi đó, với x = 3 thì y = 1
D. Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Lời giải
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì tỉ số giữa hai giá trị tương ứng luôn không đổi. Đáp án A sai
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Đáp án B sai
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Đáp án D sai
x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ là 3 nên xy = 3. Khi đó, với x = 3 thì y = 1. Đáp án C đúng
Chọn đáp án C
Bài 3: Một xe máy chạy từ A đến B với vận tốc 45 km/h hết 3 giờ. Hỏi xe máy đó chạy từ A đến B với vận tốc 60 km/h sẽ hết bao nhiêu thời gian?
A. 2 giờ 25 phút
B. 2 giờ 15 phút
C. 2,15 giờ
D. 2 giờ
Lời giải
Gọi thời gian xe máy đi từ A đến B với vận tốc 60 km/h là x ( giờ)
Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
Chọn đáp án B
Bài 4: Một đội thợ gồm 35 người ăn hết số gạo được phân phát trong 68 ngày. Hỏi 28 người ăn hết số gạo đó trong mấy ngày?
A. 50 ngày
B. 65 ngày
C. 85 ngày
D. 100 ngày
Lời giải:
Gọi số ngày ăn hết chỗ gạo của 28 người là x (ngày)
Vì số người và số ngày ăn hết gạo là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
Chọn đáp án C
Bài 5: Cho biết ba máy cày, cày xong một cánh đồng hết 35 giờ. Hỏi năm máy cày như thế (cùng năng suất) cày xong cánh đồng đó hết bao nhiêu giờ?
A. 12 giờ
B. 15 giờ
C. 18 giờ
D. 21 giờ
Lời giải
Gọi thời gian cày xong cánh đồng của năm máy cày là x ( giờ)
Vì số máy cày và thời gian cày xong cánh đồng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
Chọn đáp án D
Từ khóa » Hệ Số Tỉ Lệ Là Gì Toán 7
-
Lý Thuyết Về đại Lượng Tỷ Lệ Thuận | SGK Toán Lớp 7
-
Hệ Số Tỉ Lệ Là Gì? Khái Niệm Và Cách Tìm Hệ Số Tỉ Lệ Chính Xác Nhất - VOH
-
Lý Thuyết Đại Lượng Tỉ Tệ Thuận Hay, Chi Tiết | Toán Lớp 7
-
Cho Em Hỏi Khái Niệm Và ý Nghĩa Hệ Số Tỉ Lệ Là Gì ạ Em Học Bài Cứ ...
-
Đại Lượng Tỉ Lệ Thuận: Định Nghĩa, Tính Chất, Dạng Toán & Phương ...
-
Tìm Hệ Số Tỉ Lệ K Biết Y Tỉ Lệ Thuận Với X Và Khi X=4 Thì Y=12 - HOC247
-
Công Thức, Tính Chất Của đại Lượng Tỉ Lệ Nghịch - Đại Số 7 - Toán Lớp 7
-
Công Thức, Tính Chất Của đại Lượng Tỉ Lệ Thuận - Đại Số 7 - Toán Lớp 7
-
Tỉ Lệ Thuận – Wikipedia Tiếng Việt
-
Giải Sách Bài Tập Toán 7 Bài 1: Đại Lượng Tỉ Tệ Thuận
-
Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 7 Bài 3: Đại Lượng Tỉ Lệ Nghịch
-
Các Dạng Toán Về đại Lượng Tỉ Lệ Thuận, Tỉ Lệ Nghịch Và Bài Tập
-
Câu 1 Trang 65 SBT Môn Toán 7 Tập 1:Tìm Hệ Số Tỉ Lệ Của Y đối Với X
-
Đại Lượng Tỉ Lệ Thuận, Tỉ Lệ Nghịch - Abcdonline