[CHUẨN NHẤT] Phenol Ra Axit Picric? - Toploigiai
Có thể bạn quan tâm
Câu hỏi: Phenol ra axit picric như nào?
Trả lời:
Axit Picric có thể được tổng hợp bằng cách nitrate hóa phenol, benzen.
Cho Phenol phản ứng với dung dịch HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc).
C6H5OH + 3HNO3 → 3H2O + C6H2OH(NO2)3
Phản ứng giữa phenol và axit nitric ra sản phẩm là nước và axit picric.
Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về axit picric nhé.
Mục lục nội dung I. AXIT PICRIC LÀ GÌ? CẤU TẠO PHÂN TỬ CỦA AXIT PICRICII. TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG CỦA AXIT PICRICIII. Điều chế axit picricIV.ỨNG DỤNG CỦA AXIT PICRICV. TÍNH NGUY HIỂM CỦA AXIT PICRICI. AXIT PICRIC LÀ GÌ? CẤU TẠO PHÂN TỬ CỦA AXIT PICRIC
1. Axit Picric là gì?
Axit picric được xem là một trong những hợp chất có tính axit mạnh nhất của phenol và thường ở dưới dạng tinh thể màu vàng với công thức hóa học là C6H3N3O7 hoặc C6H2(NO2)3OH).
Nó còn được biết đến với cái tên thông dụng như 2,4,6-trinitrophenol. Ngoài ra, axit picric cũng được gọi với các tên khác như picric acid, phenol trinitrate, carbazotic acid, picronitric acid, trinitrophenol, 2-Hydroxy-1,3,5-trinitrobenzene,…
2. Cấu tạo phân tử của Axit Picric như thế nào?
Cấu trúc không gian
II. TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG CỦA AXIT PICRIC
- C6H3N3O7 là hóa chất màu vàng kết tủa, không mùi nhưng mang vị đắng và tan vừa phải trong nước. Axit Picric có tính ăn mòn.
- Axit Picric là hóa chất nguy hiểm vì tính phát nổ của nó.
- Khối lượng mol của Axit Picric là 229.10 g·mol−1.
- Khối lượng riêng của Axit Picric là 1.763 g·cm−3.
- Điểm nóng chảy của Axit Picric là 122,5 °C (395,6 K; 252,5 °F).
- Điểm sôi của Axit Picric là > 300 °C (573 K; 572 °F) .
III. Điều chế axit picric
- Từ Phenol: cho phenol phản ứng với dung dịch HNO3 đặc dưới sự xúc tác của H2SO4
C6H5OH + 3HNO3 → 3H2O + C6H2OH(NO2)3
- Từ benzen:
C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr (có chất FeBr3 là xúc tác, điều kiện nhiệt độ)
C6H5Br + NaOH → C6H5OH + NaBr (xúc tác áp suất và nhiệt độ cao)
C6H5OH + HNO3 đặc, bốc khói trong H2SO4 nóng → C6H2(NO2)3OH + 3H2O
IV.ỨNG DỤNG CỦA AXIT PICRIC
1. Trong công nghiệp
- Axit picric được sử dụng như một chất nhạy cảm trong nhũ tương ngành công nghiệp nhiếp ảnh.
- Là một thành phần của thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc nhuộm …
- Được sử dụng để tổng hợp các hợp chất hóa học trung gian như chloropicrin và axit picramic.
- Vì khả năng dễ cháy nổ nên axit piric được sử dụng trong sản xuất diêm và pin.
- Axit piric ẩm được dùng trong việc nhuôm da hoặc đóng dấu tạm thời. Khi phản ứng với protein của da sẽ tạo ra màu nâu tối và có thể tồn tại trong khoảng một tháng.
2. Trong phòng thí nghiệm
- Dùng làm chất phản ứng để nhuộm mẫu vật như nhuộm Gram trong thao tác với kính hiển vi.
- Tạo muối kết tinh của bazơ hữu cơ (picrate) cho việc nhận dạng và xác định tính chất trong hóa hữu cơ.
- Đượ sử dụng trong một số thuốc thử để phân tích nồng độ glucose.
3. Trong quân sự
- Dùng trong sản xuất đạn dược, đạn, bom và mìn, vũ khí quân sự.
4. Trong y học
- Trong khoảng đầu thế kỷ 20, axit piric được dùng trong sản xuất dược phẩm như một chất diệt khuẩn, chữa bỏng, sốt rét, mụn dộp, mụn đậu mùa.
- Sử dụng axit picric để xác định nồng độ creatinine trong huyết thanh và nước tiểu.
- Axit picric phản ứng Jaffe tạo thành một hỗn hợp màu phức tạp có thể đo bằng quang phổ kế để phát hiện creatinine trong kiểm tra ma túy.
V. TÍNH NGUY HIỂM CỦA AXIT PICRIC
Độc tính của Axit Picric
- Axit Picric là hóa chất rất độc hại đối với cơ thể con người và môi trường.
- Axit Picric rất dễ phát nổ trong mọi trường hợp. Axít picric khan nguy hiểm giống như thuốc nổ TNT. Chỉ cần các kim loại va chạm nhẹ với axít picric thì muối picrat sẽ thể hiện tính nguy hiểm của nó.
Cách bảo quản Axit Picric
- Axít picric phải được bảo quản ở nhiệt độ thích hợp và đặc biệt phải giữ Axit ở dạng ướt.
- Axít picric phải được lưu trữ trong lọ nhựa hoặc thủy tinh vì axit picric có thể tạo thành muối picrate với kim loại.
- Axít picric khi bảo quản phải ghi nhãn để dễ kiểm soát, kiểm tra mức độ hydrat hóa của axít 6 tháng một lần và thêm nước cất vào nếu thấy cần thiết.
Lưu ý khi sử dụng Axit Picric
- Không dùng muỗng sắt để lấy axít picric ra khỏi lọ.
- Sau khi lấy xong hóa chất nên lau sạch miệng chai bằng khăn ướt, nhất là các ren xoắn trên cổ chai.
- Không nên cất giữ một lượng lớn axít picric trong phòng thí nghiệm.
- Không đựng hóa chất vào chai đựng quá cũ và có nắp đậy bằng kim loại.
- Khi chai Axit đã khô thì nên mở chai đựng axít trong một xô nước, nghiêng chai để cho nước vào nắp và ren xoắn để hòa tan các tinh thể bám dính lên đó. Để yên bình chứa trong nước cho đến khi nhìn thấy nước ở bên trong chai như vậy mới bảo đảm an toàn.
- Nên tránh hít phải và nuốt phải, do độc tính cấp tính ở miệng.
Từ khóa » Diều Chế Axit Picric
-
Axit Picric Là Gì? Cấu Tạo Phân Tử, Cách điều Chế & Sử Dụng, Bảo Quản
-
Điều Chế Axit Piric? Axit Piric Có Nguy Hiểm Không Và Những Lưu ý Khi ...
-
Axit Picric Là Gì? Điều Chế Và ứng Dụng Của Axit Picric - VietChem
-
Acid Picric – Wikipedia Tiếng Việt
-
Điều Chế Và Ứng Dụng Của Axit Picric
-
Để điều Chế Axit Picric (2,4,6–trinitrophenol) Người Ta đi Từ ...
-
Axit Picric - Công Thức - Điều Chế - Ứng Dụng - Hanimexchem
-
Những ứng Dụng Quan Trọng Của Acid Picric Có Thể Bạn Chưa Biết
-
Axit Picric (2,4,6-trinitrophenol) được điều Chế Bằng Cách Cho ...
-
Để Diều Chế Axit Picric (2,4,6 – Trinitrophenol) Người Ta đi Từ 4,7 Ga
-
Để Diều Chế Axit Picric (2,4,6 – Trinitrophenol) Người Ta đi Từ 4,7 Gam ...
-
Để điều Chế Axit Picric (2,4,6–trinitrophenol) Người Ta đi ... - Khóa Học
-
Độ Nguy Hiểm Của Axit Picric Và Cách Phòng Tránh Rủi Ro