[CHUẨN NHẤT] Sơ đồ Tư Duy GDCD 11 Bài 3 - TopLoigiai

Hướng dẫn vẽ Sơ đồ tư duy GDCD 11 Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá chi tiết nhất. Tổng hợp kiến thức GDCD Bài 3 bằng Sơ đồ tư duy bám sát nội dung SGK GDCD 11

Mục lục nội dung Sơ đồ tư duy GDCD 11 bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoáSơ đồ tư duy mẫu số 1Sơ đồ tư duy mẫu số 2Tóm tắt lý thuyết GDCD Bài 31. Nội dung của quy luật giá trị2. Tác động của quy luật giá trị3. Vận dụng quy luật giá trị

Sơ đồ tư duy GDCD 11 bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá

Sơ đồ tư duy mẫu số 1

Sơ đồ tư duy GDCD 11 bài 3

Sơ đồ tư duy mẫu số 2

Sơ đồ tư duy GDCD 11 bài 3

Cùng Top lời giải tìm hiểu về bài học này nhé!

Tóm tắt lý thuyết GDCD Bài 3

1. Nội dung của quy luật giá trị

- Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.

- Biểu hiện trong sản xuất và lưu thông hàng hóa:

     + Trong sản xuất: Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất phải đảm bảo cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra từng hàng hóa phải phù hợp với thời gian lao động cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.

          ~ Lao động cá biệt = lao động xã hội cần thiết => có lợi nhuận.

          ~ Lao động cá biệt < lao động xã hội cần thiết => có lợi nhuận cao.

          ~ Lao động cá biệt > lao động xã hội cần thiết => thua lỗ.

     + Trong lưu thông: việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc ngang giá.

Thời gian lao động cần thiết của hàng A = Thời gian lao động của hàng B → Được trao đổi với nhau

     + Trên thị trường, bao giờ giá cả hàng hóa cũng vận động xoay quanh trục giá trị hàng hóa hay xoay quanh trục thời gian lao động xã hội cần thiết.

     + Đối với tổng hàng hóa trên toàn xã hội, quy luật giá trị yêu cầu: tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải bằng tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất.

- Nếu vi phạm quy luật giá trị, nền kinh tế sẽ mất cân đối và rối loạn, nếu Nhà nước hoặc người sản xuất không có dự trữ hoặc không được điều chỉnh kịp thời.

2. Tác động của quy luật giá trị

a. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa

Là sự phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động theo hướng từ nơi có lãi ít hoặc không lãi sang nơi lãi nhiều thông qua biến động của giá cả trên thị trường.

b. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên

Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận phải tìm cách cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao tay ngề  của người lao động, hợp lí hóa sản xuất, thực hành tiết kiệm…làm cho giá trị hàng hóa cá biệt của họ thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa à làm cho kĩ thuật, lực lượng sản xuất và năng suất lao động xã hội được nâng cao.

c. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa

- Trong nền sản xuất hàng hóa, điều kiện sản xuất của từng người là khác nhau.

- Những người có điều kiện sản xuất thuận lợi, có trình độ, kiến thức cao, trang bị kĩ thuật tốt nên có hao phí lao động cá biệt thấp hơn hao phí lao động xã hội cần thiết => giàu lên => tiếp tục mở rộng sản xuất.

- Những người không có điều kiện sản xuất thuận lợi, năng lực quản lí sản xuất kém, gặp rủi ro nên bị thua lỗ dẫn tới phá sản => nghèo khó.

=> Đây là một trong những mặt hạn chế của quy luật giá trị cần được tính đến khi vận dụng nó ở nước ta hiện nay.

3. Vận dụng quy luật giá trị

a. Về phía nhà nước

- Xây dựng và phát triển mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

- Ban hành chính sách, pháp luật để điều tiết thị trường, phát huy mặt tích cực và hạn chế phân hóa giàu nghèo và những mặt tiêu cực khác, thúc đẩy phát triển sản xuất và lưu thông, ổn định và nâng cao đời sống nhân dân.

b. Về phía công dân

Điều chỉnh, dịch chuyển cơ cấu sản xuất mặt hàng, ngành hàng sao cho phù hợp với nhu cầu khách hàng trong nước và trên thế giới. 

Nâng cao cạnh tranh hàng hóa bằng thường xuyên đổi mới KHKT nâng cao trình độ tay nghề lao động và cải tiến quân lương. 

Phấn đấu giảm chi phí sản xuất trong sản xuất và lưu thông văn hóa. Đứng vững và phát triển trên thị trường thu nhiều lợi nhuận.

Từ khóa » Sơ đồ Tư Duy Gdcd 11 Bài 3 4 5