[CHUẨN NHẤT] Ví Dụ Về Oxit Axit? - TopLoigiai

Câu hỏi: Ví dụ về Oxit Axit?

Trả lời:

Ôxít axit: gồm một hay nhiều nguyên tử phi kim liên kết với một hay nhiều nguyên tử ôxyVí dụ: Cacbon điôxít - CO2 - axit H2CO3, Silic điôxít - SiO2 - H2SiO3, Điphốtpho pentaôxít - P2O5 - H3PO4...

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm các thông tin về tính chất hoá học cũng như các dạng bài tập về Oxit Axit nhé.

I. Khái niệm Oxit axit là gì hóa 8? 

     Oxit axit là gì hóa 8 là một trong những nôi dung cần nắm trong chương trình học. Oxit axit được gọi là anhidrit axit, là khi các oxit tác dụng với bazơ tạo thành muối hóa học hay tác dụng với nước tạo thành axit. Thường là oxit của phi kim, khi tác dụng với nước và tạo ra sản phẩm là axit tương ứng.

Mục lục nội dung II. Tính chất hóa học của oxit axitDạng các bài toán về các oxit axit cho tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH,…)Dạng bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm thổ (Ca(OH)2, Ba(OH)2,…)

II. Tính chất hóa học của oxit axit

Ví dụ về Oxit Axit?

Tìm hiểu các tính chất hóa học của oxit axit

1. Tính tan

Trừ SiO2 thì hầu hết các oxit axit đều tan trong nước để tạo thành dung dịch axit.

Ví dụ:

SO3 + H2O → H2SO4

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

N2O5 + H2O → 2HNO3

SO2 + H2O→ H2SO3

2. Tác dụng với oxit bazo tan để tạo ra muối

Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (Na2O, CaO, K2O, BaO)

SO3 + CaO -> CaSO4

P2O5 + 3Na2O -> 2Na3PO4

3. Tác dụng với bazơ tan

Bazo tan là bazo của kim loại kiềm và kiềm thổ mới. Cụ thể, có 4 bazo tan như sau: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2.

P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O

  Tuỳ vào tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ tham gia phản ứng mà sản phẩm tạo ra sẽ khác nhau, có thể là nước + muối trung hoà, muối axit hoặc hỗn hợp 2 muối.

Gốc axit tương ứng có hoá trị II

Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị I:

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit  là 1: Phản ứng tạo muối axit

NaOH + SO2→ NaHSO3

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: Phản ứng tạo muối trung hoà

2KOH + SO3 → K2SO3 +H2O

Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị II

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 1: Phản ứng tạo muối trung hoà

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: Phản ứng tạo muối axit

SiO2 + Ba(OH)2 → BaSiO3

Đối với axit có gốc axit hoá trị III

Đối với kim loại có hoá trị I:

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 6:

P2O5 + 6NaOH → 2Na2HPO4 +H2O

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 4:

P2O5 + 4NaOH → 2NaH2PO4 +H2O

Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2:

P2O5 + 2NaOH +H2O → 2NaH2PO4

III. Một số dạng bài tập về Oxit axit là gì hóa 8

Các bước giải cơ bản

Dạng các bài toán về các oxit axit cho tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH,…)

Phương trình phản ứng: 

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)

CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)

Bước 1: Xét tỉ lệ mol bazơ với oxit axit (ký hiệu T)

- Nếu T ≥ 2: thu được sản phẩm là muối trung hòa, xảy ra phản ứng (1)

- Nếu 1<T<2: thu được sản phẩm là muối axit và muối trung hòa, xảy ra đồng thời 2 phản ứng là (1) và (2)

- Nếu T ≤ 1: thu được sản phẩm là muối axit và chỉ xảy ra phản ứng (2)

Bước 2: Viết PTHH

Bước 3: Từ phương trình hóa học kết hợp áp dụng các định luật như định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố để giải đáp các yêu cầu đề bài đưa ra

Dạng bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm thổ (Ca(OH)2, Ba(OH)2,…)

Phương trình:

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (1)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)

Các bước giải tương tự cách giải khi oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm

IV. Bài tập cụ thể

Bài tập 1: Khi cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào trong bình đựng 250ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích của dung dịch trước và sau phản ứng là không thay đổi. Hãy tính nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng.

Lời giải:

Theo bài ra, ta có được: nCO2 = V/22,4 = 1,68/22,4 = 0,075 (mol)

Do KOH dư nên phản ứng tạo ra sản phẩm là muối trung hòa

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

1mol             1mol

0,075             x?mol

Từ Phương trình phản ứng ta có: nK2CO3 = nCO2 = 0,075 (mol)

  Vì thể tích của dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi nên Vdd = 250 ml = 0,25 lít

 Nồng độ muối thu được sau phản ứng sẽ bằng: CM(K2CO3) = n/V = 0,0075 / 0,25 = 0,3 (mol/l)

Bài tập 2: Sử dụng dung dịch Ba(OH)2 0,1M 400ml để hấp thụ hết hoàn toàn V lít khí SO2 (ở đktc). Sau phản ứng chúng ta thu được sản phẩm là muối BaSO3 không tan. Hãy tính giá trị bằng số của V.

Lời giải

Theo bài ra, ta có: VBa(OH)2 = 0,4 (l)

nBa(OH)2 = V.CM  = 0,4. 0,1= 0,04 (mol)

Phương trình phản ứng:

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O

1 mol                1 mol

X?mol                0,04 mol

Theo phương trình phản ứng ta có: nSO2 = nBa(OH)2 = 0,04 (mol)

VSO2 = 22,4. nCO2= 22,4 . 0,04 = 0,896 (lít)

Từ khóa » Ví Dụ Về Tính Chất Hóa Học Của Oxit Axit