Chứng Minh Nhân Dân Là Gì? Căn Cước Công Dân Là Gì?
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- 1. Quy định về chứng minh nhân dân
- 2. Đặc điểm của chứng minh nhân dân
- 3. Căn cước công dân là gì?
- 4. Đặc điểm của thẻ Căn cước công dân
- 5. So sánh chứng minh nhân dân và căn cước công dân
- 5.1 * Điểm khác nhau cơ bản:
- 6. Thủ tục cấp Căn cước công dân mới nhất
1. Quy định về chứng minh nhân dân
Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam (Điều 1 Nghị định 05/1999/NĐ-CP).
2. Đặc điểm của chứng minh nhân dân
- Kích thước: Chứng minh nhân dân hình chữ nhật dài 85,6 mm, rộng 53,98 mm.
- Quy cách: hai mặt Chứng minh nhân dân in hoa văn màu xanh trắng nhạt.
- Mặt trước: Bên trái, từ trên xuống: hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 14 mm; ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân cỡ 20 x 30 mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên xuống: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; chữ “Chứng minh nhân dân” (màu đỏ); số; họ và tên khai sinh; họ và tên gọi khác; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quê quán; nơi thường trú.
- Mặt sau: Trên cùng là mã vạch 2 chiều. Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải. Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng; họ và tên cha; họ và tên mẹ; ngày, tháng, năm cấp Chứng minh nhân dân; chức danh người cấp; ký tên và đóng dấu.
- Giá trị sử dụng: 15 năm kể từ ngày cấp.
3. Căn cước công dân là gì?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân năm 2014 thì: “1. Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này”. Cụ thể, lai lịch của công dân gồm các thông tin về họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; Nhân dạng là đặc điểm cá biệt và ổn định bên ngoài của một người để phân biệt người này với người khác.
4. Đặc điểm của thẻ Căn cước công dân
Theo Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BCA, thẻ CCCD có đặc điểm sau:
* Hình dáng, kích thước: hình chữ nhật chiều rộng 53,98 mm ± 0,12 mm, chiều dài 85,6 mm ± 0,12 mm, độ dày 0,76 mm ± 0,08 mm, bốn góc được cắt tròn với bán kính r = 3,18 mm ± 0,3 mm.
* Mặt trước thẻ CCCD gồm các thông tin sau:
- Bên trái, từ trên xuống: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12 mm; ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân cỡ 20 x 30 mm; Có giá trị đến/Date of expiry;
- Bên phải, từ trên xuống: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/Citizen Identity Card; biểu tượng chíp; mã QR; Số/No; Họ và tên/Full name; Ngày sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Quê quán/Place of origin; Nơi thường trú/Place of residence;
* Mặt sau thẻ CCCD gồm các thông tin sau:
- Bên trái, từ trên xuống: Đặc điểm nhân dạng/Personal identification; Ngày, tháng, năm/Date, month, year; CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI/DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DEPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER; chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền cấp thẻ; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân; chíp điện tử.
- Bên phải, từ trên xuống: Có 2 ô: Vân tay ngón trỏ trái/Left index finger và Vân tay ngón trỏ phải/Right index finger của người được cấp thẻ căn cước công dân.
-Dòng MRZ.
* Quy cách:
- Hai mặt của thẻ Căn cước công dân in hoa văn màu xanh chuyển ở giữa màu vàng đến xanh. Nền mặt trước thẻ gồm: Bản đồ hành chính Việt Nam, trống đồng, các hoa văn họa tiết truyền thống trang trí. Nền mặt sau thẻ Căn cước công dân gồm: Các hoa văn được kết hợp với hình ảnh hoa sen và các đường cong vắt chéo đan xen;
- Quốc huy và ảnh chân dung của công dân được in màu trực tiếp trên thẻ Căn cước công dân;
- Màu sắc của các thông tin trên thẻ Căn cước công dân
+ Dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ “Citizen Identity Card”; biểu tượng chíp; Số/No; Họ và tên/Full name; Ngày sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Quê quán/Place of origin; Nơi thường trú/Place of residence; Có giá trị đến/Date of expiry; Đặc điểm nhân dạng/Personal identification; Ngày, tháng, năm/Date, month, year; CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI/DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DEPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER; Ngón trỏ trái/Left index finger; Ngón trỏ phải/Right index finger màu xanh;
+ Dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG DÂN”; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân màu đỏ;
+ Số Căn cước công dân; các thông tin của người được cấp thẻ Căn cước công dân; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng; ảnh vân tay ngón trỏ trái, ảnh vân tay ngón trỏ phải; thông tin về đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ Căn cước công dân; ngày, tháng, năm được cấp thẻ Căn cước công dân; họ, chữ đệm và tên, chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ Căn cước công dân; dòng MRZ, mã QR màu đen;
- Chíp điện tử lưu trữ thông tin cơ bản của công dân được gắn ở mặt sau thẻ Căn cước công dân.
* Chất liệu: Thẻ Căn cước công dân được sản xuất bằng chất liệu đã được Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt.
* Giá trị sử dụng: Thẻ CCCD phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
Trường hợp thẻ CCCD được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.
Thẻ CCCD được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ CCCD thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.
5. So sánh chứng minh nhân dân và căn cước công dân
* Giống nhau: Hiểu một cách đơn giản thì thẻ CCCD chính là chứng minh thư nhân dân thế hệ mới, nghĩa là cả hai loại đều là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam gồm các đặc điểm về lai lịch, nhân dạng. Tuy nhiên, nếu hiện nay công dân có nhu cầu xin cấp mới, cấp đổi, cấp lại CMTND thì sẽ được cấp CCCD, không cấp CMTND.
* Điểm khác nhau cơ bản:
- Hình dáng: So với thẻ CMND 9 số thì CCCD gắn chíp và CMND 12 số góc cạnh được làm bo tròn giúp bảo quản thẻ CCCD gắn chíp dễ dàng hơn.
- Chất liệu: Thẻ CCCD gắn chíp và CMND 12 số làm từ nhựa, có độ bền cao hơn so với CMND 9 số làm bằng giấy.
- Ngôn ngữ: Thẻ Căn cước công dân gắn chíp sử dụng song ngữ Anh - Việt, dễ dàng thực hiện nhiều thủ tục liên quan đến yếu tố nước ngoài có thể được tích hợp trong thời gian sắp tới.
- Đối với thẻ CCCD có gắn chíp, ở mặt trước của thẻ CCCD, bổ sung một mã QR code ngay trên phía đầu thẻ. Khi quét mã QR này sẽ hiện các thông tin cá nhân liên quan đến địa chỉ, số CMND cũ, số CCCD mới... Ở mặt sau, bổ sung thêm chíp mã hóa các dữ liệu cá nhân (sinh trắc học) cơ bản của công dân (họ tên, quê quán...) và vân tay, võng mạc, hình ảnh, đặc điểm nhận dạng.
- Tính năng sử dụng: Thẻ CCCD gắn chíp có nhiều tính năng hơn so với CMND. Thẻ CMND cũ có chức năng chính chủ yếu là dùng để định danh. Thẻ CCCD gắn chíp được tích hợp thêm nhiều tính năng mới hơn, có thể tích hợp các thông tin về BHXH, bằng lái xe... trong tương lai.
- Thời hạn của thẻ CCCD gắn chíp và CMND là khác nhau: thẻ CMND 9 số và 12 số sẽ có hiệu lực 15 năm tính từ ngày được cấp.
Hiện tại, thẻ CCCD gắn chíp theo quy định mới về thời hạn sử dụng, công dân phải thực hiện đổi thẻ CCCD gắn chíp khi đủ 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi. Trường hợp thẻ Căn cước công dân gắn chíp được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định trên thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.
Như vậy, so với thẻ CMND thì thẻ CCCD gắn chíp có thời hạn sử dụng thuận tiện hơn cho những người từ 60 tuổi trở lên không cần thực hiện đổi.
6. Thủ tục cấp Căn cước công dân mới nhất
- Nơi cấp căn cước công dân: Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp thẻ CCCD: Tại cơ quan quản lý CCCD của Bộ Công an; Tại cơ quan quản lý CCCD của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tại cơ quan quản lý CCCD của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương; Cơ quan quản lý CCCD có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ CCCD tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
- Hồ sơ: khi xin cấp mới, cấp đổi, cấp lại CCCD, công dân mang theo Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú/ Giấy tờ đăng ký tạm trú và các giấy tờ tùy thân khác (nếu có) để thực hiện thủ tục này theo hướng dẫn của cán bộ Công an.
- Mức thu lệ phí: thực hiện theo quy định của pháp luật.
Từ khóa » Có Chứng Minh Thư Là Gì
-
Chứng Minh Nhân Dân – Wikipedia Tiếng Việt
-
Chứng Minh Nhân Dân Là Gì Theo Quy định Pháp Luật
-
Chứng Minh Nhân Dân Là Gì? Thủ Tục Cấp Chứng ... - Luật Hoàng Phi
-
Chứng Minh Nhân Dân Là Gì? Chứng Minh Thư Nhân Dân Có Thời Hạn ...
-
Dùng Chứng Minh Nhân Dân, Cần Biết 8 Thông Tin Quan Trọng Này
-
CMND - Vai Trò Cụ Thể Và Những điều Cần Biết
-
Số Cmnd Là Gì? (Cập Nhật 2022) - Luật ACC
-
Chứng Minh Nhân Dân Là Gì? Thời Hạn Chứng Minh Nhân ... - Bankervn
-
Số Căn Cước Công Dân Và Số Chứng Minh Nhân Dân Là Gì? - Luật Sư X
-
Tất Tần Tật Thông Tin Bạn Cần Phải Biết Về Chứng Minh Nhân Dân
-
Hộ Chiếu Có Thay Thế được Chứng Minh Thư Nhân Dân Không?
-
Chứng Minh Nhân Dân Là Gì? Kiểm Tra Số CMND Online
-
Lịch Sử Thay đổi Chứng Minh Thư, Thẻ Căn Cước Công Dân
-
Có Thể Làm Lại Chứng Minh Thư, CCCD ở Nơi Không Có Hộ Khẩu ...