Chứng Từ Điện Tử Là Gì Và Các Quy Định Mới Nhất Về ... - MIFI
Có thể bạn quan tâm
Các quy định mới nhất về chứng từ điện tử được thể hiện tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Bài viết dưới đây sẽ đưa ra các quy định liên quan đến hóa đơn điện tử.
Chứng từ điện tử có vai trò quan trọng trong các hoạt động kinh doanh của Công ty bao gồm công tác kế toán, kiểm toán nội bộ và pháp lý của doanh nghiệp. Đặc biệt, khi công nghệ thông tin ngày một phát triển và được áp dụng rộng rãi tại các doanh nghiệp thì việc tìm hiểu các quy định về chứng từ điện tử là rất quan trọng.
Định nghĩa chứng từ điện tử theo quy định của pháp luật
Khoản 5, Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính Phủ cho biết:
“Chứng từ điện tử bao gồm các loại chứng từ, biên lai theo khoản 4 Điều này được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế cấp cho người nộp thuế hoặc do tổ chức thu thuế, phí, lệ phí cấp cho người nộp bằng phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật phí, lệ phí, pháp luật thuế.”
Như vậy, chứng từ điện tử bao gồm các chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, biên lai thuế, phí, lệ phí được thể hiện theo hình thức điện tử theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Các quy định về chứng từ điện tử
Mục 2 thuộc Nghị định 123/2020/NĐ-CP thể hiện các quy định về chứng từ điện tử, bao gồm:
Định dạng của chứng từ điện tử
Như đã nói ở mục trước, chứng từ điện tử gồm các biên lai điện tử và chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. Tại Điều 33 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP, định dạng của chứng từ này được quy định chi tiết sau đây:
Dạng biên lai điện tử
Dạng biên lai điện tử bao gồm các loại được quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 30 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP và cần tuân thủ theo nguyên tắc về định dạng. Đó chính là sử dụng ngôn ngữ định dạng văn bản XML ( ngôn ngữ đánh dấu mở rộng). Ngôn ngữ này được tạo ra nhằm chia sẻ dữ liệu điện tử giữa các hệ thống công nghệ thông tin.
Biên lai điện tử sử dụng định dạng văn bản XML bao gồm hai thành phần: dữ liệu nghiệp vụ biên lai điện tử và dữ liệu của chữ ký số. Thành phần định dạng của biên lai điện tử và cung cấp các công cụ hiển thị nội dung biên lai điện tử do Tổng cục Thuế xây dựng và công bố.
Chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Chứng từ theo hình thức điện tử này thuộc Điểm a, Khoản 1, Điều 30 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP cần đảm bảo các nội dung bắt buộc theo Khoản 1, Điều 32 Nghị định này, cụ thể gồm:
- Tên chứng từ, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế và số thứ tự.
- Thông tin người nộp bao gồm: Tên, mã số thuế, địa chỉ.
- Thông tin người nộp thuế bao gồm: Tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có).
- Quốc tịch.
- Thu nhập bao gồm các thông tin: Khoản thu nhập, thời điểm trả, tổng thu nhập chịu thuế, khoản khấu trừ thuế, số thu nhập được nhận sau thuế.
- Thời gian lập chứng từ khấu trừ thuế.
- Họ tên và chữ ký người trả thu nhập.
Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng chứng từ và biên lai điện tử phải hiển thị đầy đủ các nội dung của chứng từ. Đặc biệt không gây hiểu nhầm, hiểu sai lệch, người sử dụng có thể đọc bằng các phương tiện điện tử.
Đăng ký sử dụng biên lai điện tử
Đăng ký sử dụng biên lai điện tử được quy định tại Điều 34 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP của chính phủ. Theo đó, điều kiện để đăng ký là các tổ chức thực hiện thu các loại phí, lệ phí trước khi sử dụng biên lai điện tử theo Điểm b, Khoản 1, Điều 30 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Cách đăng ký sử dụng:
- Đăng ký theo Mẫu số 01/ĐK-BL Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Sau đó, cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế sẽ tiếp nhận đăng ký sử dụng biên lai điện tử và gửi thông báo cho bạn theo Mẫu số 01/TB-TNĐK Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định này.
Thời gian xét duyệt hồ sơ đăng ký sử dụng biên lai điện tử
Cơ quan thuế có trách nhiệm gửi thông báo về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký sử dụng biên lai điện tử sau 1 ngày làm việc kể từ khi đăng ký sử dụng biên lai điện tử.
Ngoài ra, sau khi làm thủ tục gửi đăng ký sử dụng biên lai điện tử, cần lưu ý:
- Các doanh nghiệp bắt buộc phải hủy những biên lai, chứng từ giấy còn tồn chưa sử dụng (nếu có) kể từ thời điểm sử dụng biên lai điện tử, tổ chức được quy định tại Khoản 1 Điều này.
- Bạn cần gửi Mẫu số 01/ĐK-BL Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trường hợp bạn muốn thay đổi thông tin trên biên lai điện tử.
Tổng kết
Trên đây là một số quy định về chứng từ điện tử theo Nghị định mới nhất, Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Doanh nghiệp có thể tham khảo các thông tin trên đây để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. Bởi nắm bắt các quy định về loại chứng từ này sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện các nghiệp vụ và quản lý một cách dễ dàng hơn.
Tham khảo thêm: Cách lưu trữ hóa đơn điện tử an toàn 100% chi tiết nhất
BÌNH CHỌN:
Hãy bình chọn 5 sao nếu bạn tìm thấy nội dung hữu ích.
Submit RatingXếp hạng 5 / 5. Số phiếu 1
Ngày đăng: 15:02:28 30/11/2020
Ngày cập nhật mới nhất: 14:11:20 09/12/2021
Support 24/7
(028) 9999 9989
(028) 7300 5445
Tư vấn Hồ Chí Minh
(028) 9999 9989
(028) 7300 5445
Tư vấn Hà Nội
(024) 9999 9989
Bài viết phổ biến
- Hệ thống tài khoản kế toán cho doanh nghiệp đầy đủ chi tiết nhất
- Bảng cân đối kế toán là gì? Hướng dẫn lập bảng theo Thông tư 200
- Bảng cân đối số phát sinh là gì? Lập bảng như thế nào?
|
Bài viết liên quan
[Chương trình] Chính thức cung cấp giải pháp ký số dành cho bệnh viện
Hóa Đơn Điện Tử cho bệnh viện: Bước Đột Phá Của Bệnh Viện Trong Kỷ Nguyên Số
ƯU ĐÃI LÊN ĐẾN 20% CHO DỊCH VỤ CHỮ KÝ SỐ
MIFI sẽ tư vấn cho bạn
Chỉ cần bạn cung cấp một vài thông tin
Họ và Tên: Số điện thoại: Chọn khung giờ: Ngay bây giờ9h đến 9h309h30 đến 10h10h đến 10h3010h30 đến 11h11h đến 11h3011h30 đến 12h12h đến 12h3012h30 đến 13h13h đến 13h3013h30 đến 14h14h đến 14h3014h30 đến 15h15h đến 15h3015h30 đến 16h16h đến 16h3016h30 đến 17h
MIFI sẽ tư vấn cho bạn
Chỉ cần bạn cung cấp một vài thông tin.
Họ và Tên (*) Số điện thoại (*) Chọn khung giờ: Ngay bây giờ9h đến 9h309h30 đến 10h10h đến 10h3010h30 đến 11h11h đến 11h3011h30 đến 12h12h đến 12h3012h30 đến 13h13h đến 13h3013h30 đến 14h14h đến 14h3014h30 đến 15h15h đến 15h3015h30 đến 16h16h đến 16h3016h30 đến 17h
Bạn có thể liên hệ trực tiếp để được tư vấn miễn phí: 028 9999 9989 Free ×Quý khách sẵn sàng chưa? Vui lòng nhập thông tin bên dưới và các tùy chọn để được tư vấn miễn phí nhé.
Tư vấn ngay (*) Khi Quý khách cung cấp số điện thoại, chúng tôi sẽ gọi lại cho Quý khách, vì thế Quý khách hoàn toàn không tốn phí cuộc gọi.Để hỗ trợ kỹ thuật, Quý khách vui lòng gọi 028 9999 9989.Từ khóa » Chứng Từ điện Tử Thuế Là Gì
-
Những điều Cần Biết Về Chứng Từ điện Tử Trong Lĩnh Vực Thuế
-
Quy định Về Chứng Từ điện Tử Trong Giao Dịch Thuế điện Tử
-
Chứng Từ điện Tử Là Gì Theo Quy định Pháp Luật Về Kế Toán?
-
Chứng Từ điện Tử Là Gì? Chứng Từ điện Tử Trong Giao Dịch Thuế điện Tử?
-
Chứng Từ điện Tử Là Gì? Chứng Từ điện Tử Có Cần Chữ Ký Hay Không ...
-
Chứng Từ điện Tử Là Gì? Tổng Hợp Quy định Về Chứng Từ điện Tử Theo ...
-
Quy định Về Chứng Từ, Chứng Từ điện Tử Có Hiệu Lực Từ Năm 2022
-
Chứng Từ Điện Tử Là Gì?
-
[MỚI] Tổng Hợp Về Chứng Từ Khấu Trừ Thuế TNCN điện Tử Theo NĐ123
-
Chứng Từ điện Tử Trong Công Tác Kế Toán
-
Hóa đơn điện Tử, Chứng Từ điện Tử Là Gì?
-
Hóa đơn điện Tử Có Mã Của Cơ Quan Thuế Và Không Có Mã
-
Quy định Về Chứng Từ Khấu Trừ Thuế TNCN điện Tử Theo NĐ 123
-
Hướng Dẫn Mới Về Biên Lai điện Tử, Khấu Trừ Thuế TNCN điện Tử