Chứng Từ Kế Toán Tiếng Anh Là Gì? Những Thuật Ngữ ...

1. Chứng từ kế toán tiếng anh là gì?

Chứng từ kế toán tiếng anh là gì?
Chứng từ kế toán tiếng anh là gì?

Chứng từ kế toán là dạng giấy tờ dưới dạng văn bản hay hiện vật để thể hiện làm căn cứ xác nhận các nghiệp vụ đã phát sinh kinh tế của doanh nghiệp. Nhiều người hay nhầm lẫn giữa hai khái niệm Financial paper với Accounting Vouchers và coi như đồng nghĩa hai khái niệm này là một.

Tuy nhiên hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau bởi Financial paper có nghĩa là chứng từ kế toán để chỉ đến vật, giấy tờ dùng để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh còn Accounting Vouchers là chỉ người làm kế toán và kiểm soát các chứng từ kế toán hay hiểu rõ hơn thì Accounting Vouchers là người xử lý Financial paper.

Chứng từ kế toán tiếng anh được dịch là Financial paper, là những bằng chứng được thể hiện giấy trắng mực đen trên giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế của doanh nghiệp đã xảy ra việc trao đổi mua bán và được chứng thực độ hoàn thành trên giấy tờ rõ ràng.

Người dùng hay trong quá trình sử dụng những khái niệm này cần có sự phân biệt rõ để tránh dùng sai từ cũng như dùng từ thích hợp trong các ngữ cảnh để mang lại hiệu quả diễn đạt tốt nhất, tránh việc nhầm lẫn trong công việc.

2. Một số thuật ngữ liên quan đến chứng từ kế toán bằng tiếng anh mà bạn cần biết

Không chỉ khái niệm chứng từ kế toán được dịch ra tiếng anh mà nhiều thuật ngữ liên quan cũng được định nghĩa bằng tiếng anh. Cùng tìm hiểu một số thuật ngữ liên quan đến chứng từ kế toán bằng tiếng anh mà bạn cần biết để sử dụng hay đỡ ngỡ ngàng khi gặp trong các trường hợp.

2.1. Thuật ngữ Balance Sheet (Bảng cân đối kế toán)

Balance Sheet là khái niệm chỉ bảng cân đối kế toán, khái niệm này được nhiều người trong ngành có thể gọi bằng tên khác như bảng cân đối, báo cáo tình hình tài chính hoặc báo cáo tình hình tài chính là bản tóm tắt các số dư tài chính của một cá nhân hoặc tổ chức, cho dù đó là quyền sở hữu duy nhất , đối tác kinh doanh , công ty , công ty TNHH tư nhân hoặc tổ chức khác chẳng hạn như Chính phủ hoặc tổ chức phi lợi nhuận . Tài sản , nợ phải trả và vốn chủ sở hữu được liệt kê vào một ngày cụ thể, chẳng hạn như kết thúc năm tài chính của nó. Bảng cân đối kế toán thường được mô tả là ảnh chụp nhanh về tình trạng tài chính của công ty. Trong bốn báo cáo tài chính cơ bản , bảng cân đối kế toán là báo cáo duy nhất áp dụng cho một thời điểm duy nhất trong năm dương lịch của một doanh nghiệp.

Một bảng cân đối công ty tiêu chuẩn có hai mặt: tài sản, bên trái và tài chính, bản thân nó có hai phần, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, ở bên phải. Các loại tài sản chính thường được liệt kê đầu tiên và thường theo thứ tự thanh khoản. Tài sản được theo sau bởi các khoản nợ. Chênh lệch giữa tài sản và nợ phải trả được gọi là vốn chủ sở hữu hoặc tài sản ròng hoặc giá trị ròng hoặc vốn của công ty và theo phương trình kế toán , giá trị ròng phải bằng tài sản trừ đi nợ phải trả.

2.2. Thuật ngữ Bookkeeping hay chính là sổ sách kế toán

Thuật ngữ Bookkeeping hay chính là sổ sách kế toán
Thuật ngữ Bookkeeping hay chính là sổ sách kế toán

Trong sổ sách kế toán , một tài khoản đề cập đến tài sản , nợ phải trả , thu nhập , chi phí và vốn chủ sở hữu , như được thể hiện bởi các trang sổ cái riêng lẻ , những thay đổi về giá trị được ghi theo trình tự thời gian với các mục ghi nợ và tín dụng . Những mục này, được gọi là bài đăng, trở thành một phần của một cuốn sách cuối cùng hoặc sổ cái . Ví dụ về các tài khoản tài chính phổ biến là doanh số , tài khoản phải thu , thế chấp , cho vay , PP & E ,cổ phiếu phổ thông , bán hàng , dịch vụ , tiền lương và biên chế .

Một biểu đồ tài khoản cung cấp một danh sách tất cả các tài khoản tài chính được sử dụng bởi doanh nghiệp, tổ chức hoặc cơ quan chính phủ cụ thể.

Hệ thống ghi lại, xác minh và báo cáo thông tin đó được gọi là kế toán . Những người hành nghề kế toán được gọi là kế toán.

2.3. Owner’s Equity hay chính là vốn chủ sở hữu

Owner’s Equity hay chính là vốn chủ sở hữu
Owner’s Equity hay chính là vốn chủ sở hữu

Trong tài chính, vốn là quyền sở hữu tài sản mà có thể có các khoản nợ hoặc khác nợ gắn liền với chúng. Vốn chủ sở hữu được đo bằng cách trừ các khoản nợ khỏi giá trị của một tài sản.

Ví dụ: nếu ai đó sở hữu một chiếc xe trị giá 15.000 đô la và nợ 5.000 đô la cho khoản vay được sử dụng để mua chiếc xe, thì sự khác biệt của 10.000 đô la là vốn chủ sở hữu.

Vốn chủ sở hữu có thể áp dụng cho một tài sản duy nhất, chẳng hạn như xe hơi hoặc nhà hoặc cho toàn bộ thực thể kinh doanh. Bán vốn trong một doanh nghiệp là một phương pháp thiết yếu để có được tiền mặt cần thiết để bắt đầu và mở rộng hoạt động.

Khi các khoản nợ gắn liền với một tài sản vượt quá giá trị của nó, chênh lệch được gọi là thâm hụt và tài sản được gọi một cách không chính thức là "dưới nước" hoặc "đảo lộn". Trong tài chính chính phủ hoặc các cài đặt phi lợi nhuận khác, vốn chủ sở hữu được gọi là "vị trí ròng" hoặc "tài sản ròng".

Vì vậy hiểu đơn giản thì vốn chủ sở hữu là một phần tài sản của công ty mà chủ sở hữu có, cũng như nó là phần mà tài sản thuộc chủ sở hữu mà không bao gồm các khoản nợ, là tiền và chủ sở hữu thực sau khi trừ đi các khoản nợ.

3. Một số vị trí kế toán bằng thuật ngữ tiếng anh

Với sự đa dạng về vị trí làm việc trong ngành kế toán, mỗi vị trí có nội dung công việc cũng như một thuật ngữ riêng để gọi tên bằng tiếng anh ở từng vị trí làm việc khác nhau. Việc nắm bắt các thuật ngữ bằng tiếng anh giúp cho bạn có thể tra cứu các thông tin chuyên ngành bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau, giúp cho quá trình tra cứu thông tin hay những nội dung công việc sẽ diễn ra thuận lợi hơn trong quá trình làm việc. Cùng tìm hiểu một số thuật ngữ tiếng anh về vị trí kế toán trong doanh nghiệp để có thể tham khảo một số vị trí việc làm đối với ngành kế toán.

3.1. Thuật ngữ Chief Accountant là khái niệm chỉ Kế toán trưởng

Thuật ngữ Chief Accountant là khái niệm chỉ Kế toán trưởng
Thuật ngữ Chief Accountant là khái niệm chỉ Kế toán trưởng

Bộ phận giữ hầu bao của cả công ty hẳn là bộ phận giữ vai trò quan trọng dù không phải là bộ phận mũi nhọn làm ra doanh số, doanh thu nhưng lại là bộ phận kiểm soát dòng tiền thu, chi của cả doanh nghiệp. Chief Accountant là khái niệm chỉ vị trí Kế toán trưởng trong doanh nghiệp, có năng lực điều hành hoạt động cũng như quản lý được công tác tổ chức kế toán trong một đơn vị hạch toán. có vai trò vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp, là người tổ chức và kiểm tra kế toán của đơn vị mình làm việc, họ cũng phải chịu trách nhiệm về nghiệp vụ và chuyên môn của mình, thay mặt nhà nước thực hiện kiểm tra hoạt động tài chính và hoạt động kế toán cũng như trong lĩnh vực tài chính của doanh nghiệp.

Chief Accountant  hay chính là kế toán trưởng, người làm việc ở vị trí này thực hiện công việc, nhiệm vụ của mình để đưa ra những báo cáo về tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm mục đích để giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt hơn bộ phận nhân viên trong phòng và khối lượng công việc cũng sẽ được thực hiện tốt hơn và đảm bảo về thời gian thực hiện nó cũng như quản lý doanh nghiệp sẽ có cái nhìn nhận về tình hình tài chính của mình xem phát triển đi lên hay đi xuống để có những thay đổi kịp thời.

3.2. Thuật ngữ General Accounting là khái niệm chỉ Kế toán tổng hợp

Thuật ngữ General Accounting là khái niệm chỉ Kế toán tổng hợp
Thuật ngữ General Accounting là khái niệm chỉ Kế toán tổng hợp

Đây là thuật ngữ chỉ vị trí vô cùng quan trọng trong các tổ chức, doanh nghiệp với vị trí việc làm và là người chịu trách nhiệm lớn trong bộ phận kế toán của doanh nghiệp. Kế toán tổng hợp là người chịu trách nhiệm về các vấn đề có liên quan đến tài chính doanh nghiệp, là người chịu trách nhiệm quản lý ngân sách của tổ chức, doanh nghiệp và cũng như là người đảm nhiệm công việc ghi chép nội dung của chứng từ, sổ sách kế toán hay các tài khoản và phản ánh đánh giá một cách khái quát, tổng quát nhất và dựa vào đó xây dựng báo cáo tài chính dựa trên chỉ tiêu mà doanh nghiệp đề ra.

Không chỉ thực hiện các công việc chuyên môn mà General Accounting còn là người thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn các chuyên viên, nhân viên kế toán khác trong doanh nghiệp, hướng dẫn mọi nhân viên dưới quyền theo chỉ đạo về nghiệp vụ, chuyên môn kế toán. General Accounting cũng chính là người thực hiện việc thu thập, xử lý các dữ liệu, chứng từ liên quan và giải đáp các thắc mắc và theo dõi công nợ cũng như giám sát các hoạt động kinh doanh nội bộ của doanh nghiệp mà bạn đang làm việc,...

3.3. Thuật ngữ Receivable Accountant là khái niệm chỉ Kế toán công nợ

Thuật ngữ Receivable Accountant là khái niệm chỉ Kế toán công nợ
Thuật ngữ Receivable Accountant là khái niệm chỉ Kế toán công nợ

Receivable Accountant là khái niệm chỉ Kế toán công nợ, đây là các khiếu nại có thể thực thi về mặt pháp lý đối với khoản thanh toán được tổ chức bởi một doanh nghiệp đối với hàng hóa được cung cấp và / hoặc dịch vụ được thực hiện mà khách hàng / khách hàng đã đặt hàng nhưng không được thanh toán. Chúng thường ở dạng hóa đơn được đưa ra bởi một doanh nghiệp và được giao cho khách hàng để thanh toán trong một khung thời gian đã thỏa thuận. Các khoản phải thu được thể hiện trong bảng cân đối kế toán như một tài sản . Đây là một trong một loạt các giao dịch kế toán liên quan đến việc thanh toán của khách hàng đối với hàng hóa và dịch vụ mà khách hàng đã đặt hàng. Đây có thể được phân biệt với các khoản phải thu , đó là các khoản nợ được tạo ra thông qua các công cụ pháp lý chính thức được gọi là ghi chú hứa hẹn.

Các khoản phải thu thể hiện số tiền mà các đơn vị nợ đối với công ty khi bán sản phẩm hoặc dịch vụ về tín dụng. Trong hầu hết các thực thể kinh doanh, các tài khoản phải thu thường được thực hiện bằng cách tạo hóa đơn và gửi thư hoặc gửi điện tử cho khách hàng, đến lượt họ, phải thanh toán theo khung thời gian đã thiết lập, được gọi là điều khoản tín dụng hoặc điều khoản thanh toán .

3.4. Thuật ngữ Auditor là khái niệm chỉ Kiểm toán viên

Thuật ngữ Auditor là khái niệm chỉ Kiểm toán viên
Thuật ngữ Auditor là khái niệm chỉ Kiểm toán viên

Một kiểm toán viên là một cá nhân hay một công ty bởi một bổ nhiệm công ty để thực hiện một kiểm toán. Để hoạt động như một công ty kiểm toán, một người cần có xác nhận của cơ quan quản lý của kế toán và kiểm toán hoặc sở hữu nhất định trình độ chuyên môn nhất định. Nói chung, để hoạt động như một kiểm toán viên bên ngoài của công ty , một người nên có chứng chỉ hành nghề từ cơ quan quản lý.

Tùy vào từng loại kiểm toán viên khác nhau mà họ công tác ở các cơ quan chính phủ (liên bang, tiểu bang và địa phương); cho các công ty giao dịch công khai; và cho các công ty phi lợi nhuận trên tất cả các ngành công nghiệp hay các công ty độc lập do khách hàng tham gia kiểm toán.

Bài viết đã cung cấp cho bạn đọc các thông tin về chứng từ kế toán tiếng anh là gì cũng như các thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành kế toán mà bạn nên biết. Mong rằng những thông tin mà chúng tôi cung cấp sẽ hữu ích với bạn đọc, hãy theo dõi để cập nhập thêm nhiều thông tin, từ ngữ chuyên ngành tiếng anh đa dạng, bổ ích. Thân ái!

Từ khóa » Chứng Từ Kế Toán Tiếng Anh Là Gì