Chương III: Bài Tập điện Xoay Chiều Tính Tổng Trở, Giá Trị Hiệu Dụng
Có thể bạn quan tâm
Chương III: Bài tập điện xoay chiều tính tổng trở, giá trị hiệu dụng
Chương III: Bài tập điện xoay chiều độ lệch pha giữa u và i trong mạch RLC không phân nhánh
Bài tập điện xoay chiều tính tổng trở, giá trị hiệu dụng. Các dạng bài tập điện xoay chiều tính tổng trở, giá trị hiệu dụng. Phương pháp giải bài tập điện xoay chiều tính tổng trơ, giá trị hiệu dụng.
I/ Tóm tắt lý thuyết 1/ Tổng trở của mạch R, L(r),C không phân nhánh Z=√(R+r)2+(ZL−ZC)2Z=(R+r)2+(ZL−ZC)2Trong đó
- R: điện trở (Ω)
- r: điện trở của cuộn dây không thuần cảm (Ω)
- ZL = ωL: Cảm kháng (Ω)
- ZC = 1ωC1ωC: dung kháng (Ω)
- Nếu mạch không có điện trở => R = 0
- Nếu mạch có cuộn dây thuần cảm: r = 0
- Nếu mạch không có cuộn dây: ZL = 0
- Nếu mạch không có tụ điện ZC = 0
2/ Giá trị hiệu dụng:
- UR = I.R: điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở (V)
- UC = I.ZC: điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện (V)
- UL = I.ZL: điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây (V)
Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch:
U = I.Z = √(UR+Ur)2+(UL−UC)2(UR+Ur)2+(UL−UC)23/ Hệ số công suất:
cosφ=RZ=URUcosφ=RZ=URUII/ Bài tập điện xoay chiều tính tổng trở, giá trị hiệu dụng. Bài tập 1: đặt hiệu điện thế: u = 125√2sin100πt vào đoạn mạch gồm điện trở 30Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0,4/π và ampe kế nhiệt mắc nối tiếp. Xác định số chỉ của ampe kế A. 2A B. 2,5A C. 3,5A D. 1,8A
Hướng dẫn
I = U/Z = UR2+Z2LUR2+ZL2 = 2,5ABài tập 2: Đặt điện áp xoay chiều giá trị hiệu dụng 220V, tần số 50Hz vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì giá trị cực đại của cường độ dòng điện trong mạch là 1A. Tính L. A. 0,56H B. 0,99H C. 0,86H D. 0,7H
Hướng dẫn
ZL = UoIoUoIo => L = 0,99HBài tập 3: Dòng điện chạy qua cuộn dây có điện trở thuần 50Ω thì hệ số công suất của cuộn dây 0,8. Tính cảm khảng. A. 37,5Ω B. 91Ω C. 45,5Ω D. 75Ω
Hướng dẫn
cosφ=RR2+Z2Lcosφ=RR2+ZL2 => ZL = 37,5ΩBài tập 4: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được vào hai đầu cuộn cảm thuần. Khi f = 50Hz thì cường độ dòng điện có giá trị hiệu dụng 3A. Khi f = 60Hz thì cường độ dòng điện có giá trị hiệu dụng là bao nhiêu A. 3,6A B. 2,5A C. 4,5A D. 2A
Hướng dẫn
I=UZL=U2πfLI=UZL=U2πfL => I1/I2 = f2/f1 => I2 = 2,5ABài tập 5: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi lần lượt vào hai đầu R, cuộn cảm thuần L, tụ điện C thì cường độ hiệu dụng qua mạch tương ứng là 0,25A; 0,5A; 0,2A. Nếu đặt điện áp xoay chiều vào cả 3 phần tử trên mắc nối tiếp thì cường độ hiệu dụng qua mạch là bao nhiêu. A. 0,2A B. 0,3A C. 0,15A D. 0,05A
Hướng dẫn
R = U/IR = 4U ZL= U/IL = 2U ZC = U/IC = 5U => Z = 5U => I = U/Z = 0,2ABài tập 6: Đặt hiệu điện thế u = Uocosωt vào đoạn mạch RLC không phân nhánh. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở là 80V, hai đầu cuộn dây thuần cảm là 120V, hai đầu tụ điện là 60V. Tính hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch A. 140V B. 220V C. 100V D. 260V
Hướng dẫn
U = √(UR)2+(UL−UC)2(UR)2+(UL−UC)2 = 100VBài tập 7: Đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với điện trở thuần. Nếu đặt u = 15√2sin100πt(V) vào hai đầu đoạn mạch thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là 5V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở. A. 5√2V B. 5√3V C. 10√2V D. 10√3V
Hướng dẫn
U2 = UR2 + UL2 => UR = 10√2 (V)Bài tập 8. Đặt điện áp xoay chiều u = U√2cos(ωt) V vào hai đầu một điện trở thuần R = 110Ω thì cường độ dòng điện qua điện trở có giá trị hiệu dụng bằn 2A. Giá trị U bằng A. 220V B. 220√2 V C. 110V D. 110√2V
Hướng dẫn
U = IR = 220VBài tập 9: Đặt điện áp u = U√2cosωt vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần hệ số tự cảm L. Đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C với ω = 12√LC12LC. Xác định ω2 để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN không phụ thuộc vào R. A. ω12√2ω122 B. ω1√2ω12 C. ω1√2ω12 D. 2ω1
Hướng dẫn
UAN = I.ZAN = U√R2+(ZL−ZC)2√R2+Z2LUR2+(ZL−ZC)2R2+ZL2 = U1+ZC(ZC−2ZL)R2+Z2LU1+ZC(ZC−2ZL)R2+ZL2 Để UAN không phụ thuộc R => ZC – 2ZL = 0 => ω2 = ω√2Bài tập 10. Một đoạn mạch xoay chiều AB gồm hai đoạn AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C, đoạn NB chứa cuộn cảm thuần L. Khi mạch đang có cộng hưởng, nếu sau đó chỉ tăng tần số của điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch thì kết luận nào sau đây không đúng A. điện áp hiệu dụng trên đoạn AN tăng B. điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở thuần R giảm C. dòng điện trong mạch chậm pha hơn điện áp đặt vào hai đầu AB D. cường độ hiệu dụng trong mạch giảm
Hướng dẫn
Bài tập 11: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ f = 50Hz; R = 33Ω; C = 10−256π10−256π(F); ampe kế chỉ 2A. Tìm số chỉ của các vôn kế. A. U = 130V; U1 = 66V; U2 = 112V B. U = 137V; U1 = 66V; U2 = 212V C. U = 13V; U1 = 66V; U2 = 112V D. U = 160V; U1 = 66V; U2 = 112V
Hướng dẫn
ZC = 56Ω; U1 = I.R = 66V U2 = I.ZC = 112V U = √U21+U22U12+U22 = 130V => chọn ABài tập 12: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ U1 = 5V; U2 = 9V; U = 13V. Tìm số chỉ của vôn kế 2 biết mạch có tính dung kháng. A. 12V B. 21V C. 15V D. 51V
Hướng dẫn
U2 = UR2 + (UL-UC)2 => (UL- UC)2 = 144V mạch có tính dung kháng => UC > UL => U2 = UC = 21VBài tập 13: Cho mạch điện như hình vẽ f = 50Hz; R1 = 18Ω; C = 10−34π10−34π (F); R2 = 9Ω; L = 25π25π. Vôn kế V2 chỉ 82V. Tìm số chỉ của ampe kế và số chỉ các các vôn kế còn lại A. I =2A; U1 = 36V; U3 = 80V; U = 54V B. I = 2A; U1 = 30V; U3 = 40V; U = 54V C. I = 5A; U1 = 36V; U3 = 40V; U = 54V D. I = 1A; U1 = 36V; U3 = 80V; U = 54V
Hướng dẫn
ZC = 40Ω; ZL = 40Ω I = U2/Z2 = U2√R2+Z2LU2R2+ZL2 = 2A U1 = I.R = 36V U3 = I.ZC = 80V U2 = UR2 + (UL-UC)2 => U = 54V => chọn BBài tập 14: Mạch RLC không phân nhánh. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là U không đổi và tần số f thì điện áp giữa hai đầu điện trở là U√3/2, giữa hai đầu cuộn cảm thuần là U/2. Tính điện áp hiệu dụng giữa mỗi đầu phần tử RLC khi tần số trong mạch là 2f. A. UR = U√3/2; UL = 3U/2; UC = U B. UR = U/2; UL = √3U; UC = U/2 C. UR = U√3/2; UL = U; UC = U/2 D. UR = U; UL = U; UC = U
Hướng dẫn
khi f1 = f => U2 = UR2 + (UL-UC)2 => UC = U Khi f2 = 2f => U’L = 2UL = U; U’C = UC/2 = U/2 U2 = UR2 + (UL-UC)2 => UR = U√3/2 => chọn CBài tập 15: đặt điện áp u = U√2cos(ωt + φ) có U không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Cuộn dây thuần cảm, tụ điện có C thay đổi được. Khi C = C1 thì UL = 310V; UC = UR = 155V. Khi C = C2 thì UC2 = 155√2V. Tính điện áp giữa hai đầu cuộn dây. A. 175,3V B. 350,7V C. 120,5V D. 354,6V
Hướng dẫn
Khi C = C1 => U2 = UR2 + (UL-UC)2 => U = 155√2 (V) Khi C = C2 => U2 = UR22 + (UL2-UC2)2 Lưu ý UL/UR = UL2/UR2 = 310/155 = 2 => UL22/4 + (UL2 – UC2)2 – U2 = 0 => UL2 = 350,7VBài tập 16. Khi đặt hiệu điện thế u = Uosin(ωt) V vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, hai đàu cuộn dây và hai bảntụ lần lượt là 30V, 120V, 80V, Giá trị của Uobằng A. 50V B. 30V C. 50√2V D. 30√2V
Hướng dẫn
Bài tập 17. Đặt điện áp u = 150√2cos100πt (V) vào hai đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần là 150V. Hệ số công suất của đoạn mạch là A. 1/2 B. √3/2 C. √3/3 D. 1
Hướng dẫn
UR = U => cosφ = 1Bài tập 18. đặt điện áp ổn định u = Uocos(ωt) vào hai đầu cuộn dây có điện trở thuần R thì cường độ dòng điện qua cuộn dây trễ pha π/3 so với u. Tổng trở của cuộn dây A. R√2 B. R√3 C. 3R D. 2R
Hướng dẫn
tanφ = ZL/R = √3 => ZL = √3R => Z = 2RBài tập 19. khi có một dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây có điện trở thuần R = 50Ω thì hệ số công suất của cuộn dây bằng 0,8. Cảm kháng của cuộn dây đó là A. 37,5Ω B. 91Ω C. 45,5Ω D. 75Ω
Hướng dẫn
Bài tập 20. Đặt điện áp u = Uocos(ωt + φ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là A. ωLRωLR B. R√R2+(ωL)2RR2+(ωL)2 C. RωLRωL D. ωL√R2+(ωL)2ωLR2+(ωL)2
Hướng dẫn
Bài tập 21. đặt điện áp u = Uocos(ωt + φ) (Uo không đổi, tần số góc ω thay đổi được) vào hai đàu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắt nối tiếp. Điều chỉnh ω = ω1 thì đoạn mạch có tính cảm khảng, cường độ hiệu dụng và hệ số công suất của đoạn mạch lần lượt là I1 và k1. Sau đó tăng tần số góc đến giá trị ω = ω2 thì cường độ dòng điện hiệu dụng và hệ số công suất của đoạn mạch lần lượt là I2 và k2. Khi đó A. I1 > I2; k2 > k1 B. I2 > I1; k2 < k1 C. I2 < I1; k2 < k1 D. I2 < I1; k2 > k1
Hướng dẫn
Bài tập 22. khi mắc lần lượt điện trở R, cuộn cảm L, tụ điện C vào một điện áp xoay chiều ổn định thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch lần lượt là 2A, 1A, 3A. Khi mắc nối tiếp ba phần từ R, L, C đó rồi mắc vào điện áp xoay chiều trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là A. 3√2A B. 6A C. 1,2A D. 1,25A
Hướng dẫn
Bài tập 23. đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V tần số không đổi vào hai đầu A, B của đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện. Các giá trị R, L, C hữu hạn và khác không. Với C = C1 điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở R có giá trị không đổi và khác không khi thay đổi giá trị R của biến trở. Với C = C1/2 thì điện áp hiệu dụng giữa A và N bằng A. 200V B. 100√2V C. 100V D. 200√2V
Hướng dẫn
Bài tập 24. đặt điện áp xoay chiều u = U√2cos100πt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại thì thấy giá trị cực đại đó bằng 100V và điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện bằng 36V. Giá trị của U là A. 80V B. 136V C. 64V D. 48V
Hướng dẫn
Bài tập 25. Cho mạch điện xoay chiều có cuộn dây (L,R) mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u = 240√2cos(100πt); R = 30Ω. Tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C1= 10-3/π (F) và C = C2 = 10-3/7π (F) thì cường độ dòng điện trong mạch là như nhau. Tính điện áp giữa hai đầu cuộn dây A. 200√2V B. 220√2V C. 220V D. 200V
Hướng dẫn
I1 =I2 => Z1 = Z2 => ZL = (ZC1 + ZC2)/2 = 40Ω I = I1 = I2 = U√R2+(ZL−ZC1)2UR2+(ZL−ZC1)2 Ud = I. √R2+Z2LR2+ZL2 = 200√2 (V)Bài tập 26. Một một mạch điện xoay chiều các linh kiện lý tưởng R, L, C mắc nối tiếp, điện trở R có thể thay đổi. Khi ω = ωo thì mạch có cộng hưởng. Hỏi cần phải đặt vào mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, có tàn số góc ω bằng bao nhiêu lần ωo để điện áp của URL không phụ thuộc vào R A. 2 B. 0,5 C. √2 D. 1/√2
Hướng dẫn
Bài tập 27. một đoạn mạch gồm điện trở R = 20Ω nối tiếp với một cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 200√2cos100πt (V). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở và hai đầu cuộn dây lần lượt là 60V và 160V. Điện trở thuần của cuộn dây có giá trị tương ứng là A. 40Ω và 0,21H B. 30Ω và 0,14H C. 30Ω và 0,28H D. 40Ω và 0,14H
Hướng dẫn
I = UR/R = 3A => Z = U/I = 200/3 Z = √(R+r)2+Z2L(R+r)2+ZL2 = 200/3 (1) √r2+Z2Lr2+ZL2 = 160/3 (2) Từ (1) và (2) => r = 30Ω và L = 0,14HBài tập 28. Một một mạch điện xoay chiều các linh kiện lý tưởng R, L, C mắc nối tiếp, điện trở R có thể thay đổi. Khi ω = ωo thì mạch có cộng hưởng. Hỏi cần phải đặt vào mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, có tàn số góc ω bằng bao nhiêu để điện áp của URC không phụ thuộc vào R A. ω = ωo B. ω = 2ωo C. ω = √2ωo D. ω = ωo/√2
Hướng dẫn
Chuyên mục: Bài Tập Vật Lý Lớp 12Thảo luận cho bài: Chương III: Bài tập điện xoay chiều tính tổng trở, giá trị hiệu dụng
Bài viết cùng chuyên mục
-
Chương VII: Bài tập phóng xạ, vật lý hạt nhân
-
Chương VII: Bài tập năng lượng hạt nhân
-
Chương VII: Bài tập cấu tạo hạt nhân, thuyết tương đối
-
Chương VI: Bài tập tia x, lượng tử ánh sáng
-
Chương VI: Bài tập tiên đề Bo, vật lý lượng tử
-
Chương VI: Bài tập lượng tử ánh sáng pin quang điện, chuyển động của e trong điện trường, từ trường
-
Chương VI: Bài tập lượng tử ánh sáng, các định luật quang điện
-
Chương V: Bài tập vật giao thoa hỗn hợp ánh sáng, giao thoa ánh sáng trắng
Liên kết Website
Nhạc dân ca Nuoi trong Quan Ho Cai luongMình thích thì mình Like thôi :)
Soạn Bài 123
Từ khóa » Công Thức Tính điện áp Hiệu Dụng
-
Công Thức Tính điện áp Hiệu Dụng Hay Nhất - TopLoigiai
-
Công Thức Tính điện áp Hiệu Dụng - Mobitool
-
Công Thức Tính điện áp Hiệu Dụng Và Bài Tập Minh Họa Chi Tiết
-
Công Thức Tính điện áp Hiệu Dụng Giữa Hai đầu Tụ điện - Xây Nhà
-
NEW Công Thức Tính Điện Áp Hiệu Dụng Là Gì, Quan Hệ Giữa Các ...
-
Tính điện áp Hiệu Dụng Trên Hai đầu điện Trở ? - Thiên Mai - Hoc247
-
Tóm Tắt Công Thức Giải Nhanh Vật Lý 12: 3 Dạng Bài Tập Dòng ...
-
Dạng 3: Quan Hệ Giữa Các điện áp Hiệu Dụng Ppt - Tài Liệu Text
-
Giá Trị Hiệu Dụng Là Gì Lý 12 - Thu Trang
-
Công Thức Tính Nhanh điện Xoay Chiều - Slideshare
-
Công Thức Tính điện áp Hiệu Dụng Của đoạn Mạch
-
Điện Áp Hiệu Dụng Là Gì, Điện Áp Hiệu Dụng Hai Đầu Đoạn Mạch
-
Top 9 Công Thức Tính Điện Áp Cực Đại - Interconex
-
Top 8 Công Thức Tính Điện Áp Hiệu Dụng - Interconex