Chương VI Dịch Chỉnh Hệ Toạ độ Và Dụng Cụ Cắt Khi Phay - 123doc

  1. Trang chủ >
  2. Thể loại khác >
  3. Tài liệu khác >
Chương VI Dịch chỉnh hệ toạ độ và dụng cụ cắt khi phay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.82 KB, 29 trang )

Lập trình nâng cao trên máy phay CNCHình 6-2. Dịch chỉnh hệ toạ độ khi gia côngTa có thể thiết lập sáu hệ toạ độ phôi (cho G54-G59) bằng hai cách sau:− Cài đặt dữ liệu thông qua chế độ nhập dữ liệu bằng tay trực tiếp trên hệ điều khiển(manual data input - MDI).− Thông qua lập trình.Hình 6-3. Các hệ toạ độ phôi trên bàn máy.Khi nhập dữ liệu bằng tay ta thực hiện thủ tục sau (hệ điều khiển ANILAM):− Chọn chế độ làm việc MDI− Chọn phím chức năng offset setting− Chọn phím mềm WORK.− Khi bảng hệ thống toạ độ xuất hiện ta di chuyển con trỏ đến vị trí cần thiết để thayđổi dữ liệu.− Ấn phím INPUT để cập nhật.3 Lập trình nâng cao trên máy phay CNCCác dữ liệu như trên hình 6-3 được nhập vào bảng hệ toạ độ phôi như dưới đây:G57 X20G58 X80G59 X120Y-50Y-50Y-50Z0Z0Z0G54 X20G55 X80G55 X120Y-100Y-100Y-100Z0Z0Z0Khi lập trình ta sử dụng mã G10 và Pn để xác định gốc hệ toạ độ. Ví dụ:G10 Xx Yy Zz hoặc G10 Pn Xx Yy Zz (trong một số hệ điều khiển)Trong đó x, y, z là toạ độ của điểm zerô phôi so với hệ toạ độ máy; p là chỉ số có giátrị từ 1 đến 6 tương ứng với G54 đến G59.Như vậy khi lập trình ta có định dạng sau:G54 G10 Xx Yy ZzG55 G10 Xx Yy Zz....hoặcG10 P1 Xx Yy ZzG10 P2 Xx Yy ZzVới dữ liệu như trên hình 6-3 ta có:G54 G10 X20 Y-100 Z0G55 G10 X80 Y-100 Z0G56 G10 X120 Y-100 Z0G57 G10 X20 Y-50 Z0G58 G10 X80 Y-50 Z0G59 G10 X120 Y-50 Z0Như vậy6.1.2. Hệ toạ độ cục bộ G52Bằng mã lệnh G52 ta định nghĩa hệ toạ độ cục bộ hay hệ toạ độ con trong hệ toạ độchính. Hệ toạ độ này có quan hệ với hệ toạ độ chính như trên hình 6-3.Hình 6-3. Xác lập hệ toạ độ cục bộ bằng mã lệnh G524 Lập trình nâng cao trên máy phay CNCĐây là hệ toạ độ có tính tạm thời, ví dụ để khoan các lỗ bố trí trên đường tròn. Chươngtrình sẽ tạm thời chuyển từ hệ toạ độ được xác lập bằng G54 sang hệ toạ độ cục bộ có điểmzero tại tâm đường tròn phân bố.Đoạn chương trình dưới đây minh hoạ hoạt động của hệ toạ độ cục bộ:N25 G90 G54 G00 X8.0 Y3.0Xác lập hệ toạ độ chính; chạy dao nhanhđến toạ độ X8.0; Y3.0.N30 G52 X8.0 Y3.0Xác định hệ toạ độ cục bộ tại X8.0; Y3.0N35 G81......N... G52 X0 Y0Xoá hệ toạ độ cục bộ, trở về hệ toạ độ chính6.1.3. Sử dụng hệ toạ độ máy G53Hệ toạ độ máy luôn luôn sử dụng các toạ độ được đo từ điểm Zero máy. Để sử dụng hệtoạ độ này ta dùng mã lệnh G53.Một số chú ý khi sử dụng mã lệnh này như sau:− Hệ toạ độ máy chỉ có hiệu lực trong câu lệnh chuyên biệt có mặt G53− Các toạ độ lập trình luôn luôn liên quan với điểm zero máy.− G53 chỉ sử dụng trong hệ toạ độ tuyệt đối G90.− Hệ toạ độ chính hiện hành (có dịch chỉnh theo mã lệnh G54-G59) không bị xoá bằngmã lệnh G53.− Bù bán kính dao phải xoá trước mã lệnh G53.Ứng dụng quan trọng của G53 là thay dao tại một vị trí khi cần thiết bất kể chi tiết nàođang gá đặt trên bàn máy và lệnh bù dao nào.Hình 6-4. Sử dụng hệ toạ độ máy bằng G53Thí dụ minh hoạ về sử dụng G53 thể hiện trên hình 6-4. Dưới đây là chường trình:O3903N1 G70N2 G17 G40 G80 T01N3 G91 G28 Z05 Lập trình nâng cao trên máy phay CNCN4 G90 G53 G00 X-170 Y50Vị trí thay daoN5 M06Thay daoN6 G54 G00 X26 Y25 S1000 M03 T02N7 G43 Z1 H01 M08N8 G99 G82 R0.1 Z-0.2 P100 F8.0N9 X53 Y13N10 G80 G28 Z1 M05N11 G53 G00 X-170 Y-50Vị trí thay daoN12 M01N13 T02N14 M06Thay daoN15 G90 G54 G00 X53 Y13 S750 M03 T03N16 G43 Z1 H02 M08N17 G99 G81 R0.1 Z-0.836 F12.0N18 X26 Y25N19 G80 G28 Z1 M05N20 G53 G00 X-170 Y-50Vị trí thay daoN21 M01N22 T03N23 M06Thay dao6.2. Bù đường (bán) kính dụng cụ G41, G42Điều kiện chuẩn bị này đặt hệ điều khiển vào khả năng: nếu biết được đường kính daohiện thời, có thể tính toán được một biên dạng phỏng theo biên dạng đã lập trình với khoảngcách bằng bán kính hiện thời.G40: Hủy bỏ bù bán kính dao (Cancelling tool radius compensation). Chức năng nàylà modal.Trong thực tế của quá trình gia công, dao sẽ bị mài mòn dần và sẽ làm cho kích thướccủa dao thay đổi và kết quả sẽ làm giảm độ chính xác gia công. Vì vậy cần thiết phải cólượng bù bán kính dao để đảm bảo độ chính xác gia công theo yêu cầu. Khi ta phay các rãnhbằng dao phay ngón hoặc khi ta sử dụng phương pháp lập chương trình theo quỹ đạokhoảng cách tương đương thì khi đó có thể ta không sử dụng chương trình bù bán kính vìkhi đó chính quỹ đạo chuyển động của lưỡi cắt chính là biên dạng bề mặt gia công. Chứcnăng này là modal.Định dạng chung:G17 G41/G42 Xx Yy - mặt phẳng XYG18 G41/G42 Xx Zz - mặt phẳng XZG19 G41/G42 Yy Zz - mặt phẳng YZG41: Bù bán kính khi lưỡi cắt nằm phía bên trái bề mặt gia công (Left-hand tool radiuscompensation).Khi gọi đến chức năng này, hệ thống điều khiển số sẽ thực hiện việc bù bán kính daokhi dao cắt ở phía trái của bề mặt gia công nhìn theo hướng chạy dao. Khi đó người lập6 Lập trình nâng cao trên máy phay CNCchương trình chỉ lập theo kích thước thực trên bản vẽ, còn quỹ đạo chuyể n động thực củatâm dao được hệ thống CNC tính toán và điều khiển quá trình dịch chuyển của dụng cụ. Đặcbiệt là tại các điểm cắt nhau hoặc tiếp xúc với nhau giữa các đường thẳng với đường thẳng,đường thẳng với đường cong và giữa các đường cong với nhau thì hệ thống điều khiển số sẽtự tính toán xác định quỹ đạo dịch chuyển của nó một cách tối ưu (hình 6-5).Chức năng này sẽ có tác dụng cho các câu lệnh tiếp sau nếu như chưa có một chứcnăng G40 hoặc G42 huỷ bỏ nó.Chú ý là trước khi gọi chức năng này, cần phải gọi chức năng G40 để huỷ bỏ các chứcnăng khác mà có thể đang tiếp tục tác dụng nhằm tránh các sai sót đáng tiếc có thể xẩy ra.Chức năng này cùng với chức năng G42 thường chỉ gọi đến khi thực hiện quá trình giacông, còn khi định vị nhanh dụng cụ ho ặc khi dao lùi khỏi bề mặt gia công thì thường phảisử dụng chức năng G40.G42 : Bù bán kính khi lưỡi cắt nằm phía bên phải bề mặt gia công (Right -hand toolradius compensation).Chức năng này sẽ thông báo cho hệ điều khiển số xác định quỹ đạo dịch chuyển củatâm dao khi dao cắt phía bên phải của chi tiết. Các tính chất cũng tương tự như chức năngG41.Hình 6-5. Bù bán kính dao bên trái G416.3. Bù chiều dài dụng cụ G43, G44, G49Các chương trước đã xem xét hai phương pháp bù vị trí thực của dụng cụ cắt trongquan hệ với điểm tham chiếu máy. Thứ nhất là phương pháp cũ, sử dụng sự bù vị trí, thứ hailà phương pháp mới : dịch chỉnh hệ tọa độ. Trong cả hai trường hợp, chỉ tập trung vào cáctrục X, Y chưa chú ý tới trục Z. Mặc dù trục Z có thể gộp vào hai phươ ng pháp nêu trên,nhưng kết quả thường cho tính thực tiễn không cao. Lý do chính là bản chất của không gianlàm việc CNC.7 Lập trình nâng cao trên máy phay CNC6.3.1. Các quan hệ trên trục Z của máy phay CNCĐể hiểu các nguyên lý chung về bù chiều dài dụng cụ, chúng ta xem xét minh họa vềkhông gian của trung tâm gia công đứng , nhìn từ phía trước máy, từ phía người vận hành(hình 6-6).Hình 6-6. Các quan hệ trên trục Z của máy, dụng cụ cắt, mặt bàn máy và chiềucao chi tiếtTrục chính đưa về vị trí tham khảo, điểm zero máy. Đây là vị trí giới hạn đối với hànhtrình trục Z dương và cần thiết để thay dụng cụ tự động trên hầu hết mọi trung tâm gia công.Cả bốn kích thước A, B, C, D trên hình 6-6 đều có thể xác định một cách dễ dàng. Chúngluôn được coi là kích thước đã biết hoặc kích thước cho trước và đều là cơ sở để xác lậpmáy chính xác.1. Khoảng cách giữa vạch chuẩn dụng cụ và đỉnh cắt của dụng cụ là kích thước A.2. Khoảng cách giữa đỉnh dụng cụ cắt của dụng cụ và Z0 (zero phôi) là kích thước B.3. Chiều cao của chi tiết (khoảng cách giữa mặt bàn máy và Z0) là khoảng cách C.4. Tổng của ba kích thước nêu trên (khoảng cách giữa mặt bàn máy và vạch chuẩndụng cụ) là kích thước D.Trên hình 6-6 kích thước D luôn luôn được biết, do đây là khoảng cách được các nhàchế tạo máy CNC xác định. Có thể chưa biết kích thước C (chiều cao chi tiết với các khoảnghở), nhưng có thể dễ dàng xác định khi chuẩn bị gá lắp gia công chi tiết.Còn lại là kích thước A – Khoảng cách giữa vạch chuẩn dụng cụ và đỉnh cắt của dụngcụ, không có phương pháp xácịnhđ kích thước nà y trừ phương pháp đo thực tế. Trongnhững ngày đầu của CNC, chiều dài dụng cụ A được cho trước và được đưa vào chươngtrình. Do sự bất tiện khi tìm kích thước này, nhiều phương pháp mới được dùng trong CNChiện đại.Ngày nay ba phương pháp được xem xét trong lập trình chiều dài dụng cụ cắt.1. Phương pháp xác lập trước chiều dài dụng cụ dựa trên gá đo dụng cụ bên ngoài.2. Phương pháp đo thực chiều dài dụng cụ trên máy.3. Phương pháp dụng cụ chuẩn hay dụng cụ dài nhất. Đây là phương pháp hiệu quảnhất và dựa trên quan hệ chiều dài của các dụng cụ.Từng phương pháp đều có các ưu điểm riêng. Nhà lập trình CNC xem xét các ưu điểmđó và chọn phương pháp thích hợp. Các ứng dụng của chúng không liên quan trực tiếp vớiquá trình lập trình, chỉ thuần túy là gá lắp dụng cụ trên máy, nhưng nhà lập trình phải hiểu8 Lập trình nâng cao trên máy phay CNCrõ. Bất kể phương pháp được chọn, bạn phải có sự quy chiếu đến xác lập chọn trong chươngtrình, thường ở dạng chú thích hoặc thông báo.Như vậy có thể định nghĩa bù chiều dài dụng cụ cắt như sau:Bù chiều dài dụng cụ cắt là cách thức hiệu chỉnh khoảng cách giữa chiều dài lập trìnhcủa dụng cụ cắt và chiều dài thực tế của dụng cụ đó.Lợi ích lớn nhất của bù chiều dài dụng cụ trong lập trình CNC là cho phép nhà lậptrình thiết kế chương trình hoàn chỉnh, sử dụng số lượng dụng cụ cắt theo yêu cầu gia côngmà không cần biết chiều dài thực của từng dụng cụ.6.3.2. Xác lập trước chiều dài dụng cụ bên ngoài máy.Một số người dùng ưa thích xác lập trước chiều dài dụng cụ cắt bên ngoài máy, thay vìtrong khi xác lập máy. Đây là phương pháp xác định chiều dài dụng cụ cắt cổ điển. Phươngpháp này có một số ưu điểm, đặc biệt là loại bỏ thời gian chết trong khi gá lắp. Ưu điểm thứhai là trên trung tâm gia công ngang, zero chương ìnhtr thường được xác định trước ở tâmbàn máy xoay hoặc bàn phân độ. Nhược điểm chính của phương pháp này là sự xác lậptrước chiều dài dụng cụ cách xa máy đòi hỏi thiết bị bên ngoài được gọi là đồ gá đo dụngcụ, làm tăng thêm chi phí.Sử dụng đồ gá đo dụng cụ, mọi dụng cụ cắt đều được lắp vào thiết bị bên ngoài, trongkhi máy CNC đang gia công. Không ầnc đo trên máy khi thay đổi loại chi tiết gia công.Công việc của người vận hành là nhập các giá trị đo vào bộ đăng ký bù. Thậm chí phần nàytrong quy trình gá lắp có thể được thực hiện thông qua chương trình bằng cách sử dụng lệnhG10 tùy chọn ( nếu có ).Phương pháp này đòi hỏi có thợ chuyên môn cao chịu trách nhiệm xác lập trước cácdụng cụ cắt. Nhiều xưởng cơ khí nhỏ, trung bình sử dụng trung tâm gia công đứng khó cóthể gá lắp chi tiết, chủ yếu sử dụng phương pháp đo.Trong quá trình đo chiều dài dụng cụ, khoảng cách từ đỉnh dụng cụ đến vạch chuẩnđược xác định một cách chính xác (hình 6-7). Các dụng cụ cắt xác lập trước được lắp sẵntrong giá dụng cụ, được xác định bằng chỉ số dụng cụ và danh mục chiều dài dụng cụ (xáclập trước) đã đo. Công việc của người vận hành CNC là lắp các dụng cụ cần thiết vào hộcdụng cụ và đăng ký chiều dài từng dụng cụ vào bộ đăng ký bù, sử dụng chỉ số bù thích hợp.Hình 6-7. Xác lập trước chiều dài dụng cụ ở cách xa máy ( phương pháp dùngđồ gá đo dụng cụ).9 Lập trình nâng cao trên máy phay CNCCác kích thước được xác định trước có giá trị dương, được đo từ điểm quy chiếu dụngcụ đến vạch chuẩn của ổ dụng cụ. Vạch chuẩn của máy được mô phỏng trong đồ gá dụng cụđể đảm bảo tính tương hợp. Mỗi kích thước sẽ được nhập theo giá trị bù H trong màn hìnhbù chiều dài dụng cụ. Ví dụ, chiều dài dụng cụ được xác lập trước theo giá trị 8.5 inch, vớichỉ số bù 05, người vận hành nhập chiều dài đo là 8.500 :…8.500…6.3.3. Xác lập chiều dài dụng cụ trên máyChiều dài dụng cụ đo theo phương pháp này là rất phổ biến, dù tốn thêm thời gian khigá lắp. Trên hình 6-8 mỗi dụng cụ được gán một trị số H được gọi là chỉ số bù chiều dàidụng cụ.Chỉ số này được lập trình theo địa chỉ H với chính số đó.Hình 6-8. Phương pháp đo trên máy để xác lập bù chiều dài dụng cụ.Chỉ số H thường tương ứng với chỉ số dụng cụ để dễ sử dụng. Quy trình xác lập số đokhoảng cách hành trình dụng cụ từ vị trí zero máy đến vị trí zero chương trình (Z0). Khoảngcách này luôn luôn âm và được n hập vào các số bù H tương ứng với các menu bù chiều dàidụng cụ của hệ điều khiển. Điều quan trọng là các xác lập trục Z đối với dịch chỉnh hệ toạđộ bất kỳ (G54 – G59) và sự bù chung thường được xác lập theo Z0.0000.6.3.4. Sử dụng chiều dài dụng cụ chuẩnSử dụng phương pháp đo để xác lập bù chiều dài dụng cụ có thể rút ngắn thời gian rõrệt bằng cách áp dụng phương pháp đặc biệt được gọi là dụng cụ chuẩn, thường là dụng cụdài nhất. Đây có thể là dụng cụ thực hoặc một thanh thép dài có đỉnh tròn lắp vào ổ dụng cụ.Trong phạm vi hành trình trục Z, “ dụng cụ “ mới này phải chìa ra ngoài xa hơn mọi dụngcụ khác.Các lệnh bù G54 đến G59 và bù gia công mặt ngoài thường có giá trị Z xác lập theo0.0, khi sử dụng phương pháp đo. Xác lập này sẽ thay đổi trong trong phương pháp chiềudài dụng cụ chính. Đo chiều dài dụng cụ chuẩn là rất hiệu quả và đòi hỏi quy trình xác lậpriêng, với các bước có thể cần vài chỉnh sửa theo điều kiện thực tế:1. Lắp dụng cụ chuẩn vào trục chính10 Lập trình nâng cao trên máy phay CNC2. Chuẩn zero cho trục Z và đảm bảo số đo trên màn hình tương đối (số gia) là Z0.000hoặc Z0.0003. Đo chiều dài dụng cụ chính, sử dụng phương pháp đo đã nêu. Sau khi chạm vào bềmặt đo cần giữ dụng cụ nguyên ở vị trí đó.4. Thay vì đăng kí giá trị đo theo chỉ số bù chiều dài dụng cụ, bạn hãy đăng kí t heogiá trị bù chi tiết chung hoặc một trong các mã G54 – G59 với xác lập Z! Đây sẽ làcác giá trị âm.5. Trong khi dụng cụ chính chạm vào bề mặt đo, bạn hãy xác lập giá trị trục Z tươngđối là zero!6. Đo từng dụng cụ còn lại, sử dụng phương pháp đo chiều dài. Số đo sẽ từ đỉnh dụngcụ chính thay vì từ zero máy.7. Nhập các giá trị đo vào chỉ số bù H trên màn hình bù chiều dài dụng cụ. Đây luônluôn là giá trị âm đối với mọi dụng cụ ngắn hơn dụng cụ chính.Chú ý: Dụng cụ chuẩn không nhất thiết phải là dụng cụ dài nhất. Khái niệm dụng cụdài nhất chỉ nhằm bảo đảm tính an toàn, có nghĩa là mọi dụng cụ khác đều ngắn hơn. Nếuchọn dụng cụ khác làm dụng cụ chuẩn, quy trình về logic là không thay đổi, ngoại trừ cácmục nhập bù H sẽ là dương đối với dụng cụ cắt bất kỳ dài hơn dụng cụ chính và là âm đốivới dụng cụ cắt bất kỳ ngắn hơn dụng cụ chính. Trong trường hợp đặc biệt, dụng cụ đượcđo có chiều dài đúng bằng dụng cụ chính, mục nhập bù cho dụng cụ đó sẽ là zero (hình 69).Hình 6-9. Bù chiều dài dụng cụ sử dụng phương pháp chiều dài dụng cụ chuẩn.T02 là dụng cụ chuẩn, với xác lập H02 = 0.0Sau khi chiều dài dụng cụ chính được xác lập và được đăng ký theo trục Z bù chi tiết,bạn hãy nhập khoảng cách từ đỉnh dụng cụ mới đến đỉnh dụng cụ chính, và đăng ký vào chỉsố bù H tương ứng. Nếu dụng cụ dài nhất là dụng cụ thực, giá trị bù H của dụng cụ đó luônluôn là 0.0Ưu điểm lớn nhất của phương pháp này là rút ngắn được thời gian xác lập. Nếu mộtsố dụng cụ được dùng cho nhiều nhóm chi tiết, chỉ cần xác định lại chiều dài dụng cụ chínhđối với chiều cao của chi tiết mới bất kỳ trong khi mọi dụng cụ còn lại đều không thay đổi.Chúng chỉ liên quan với dụng cụ chuẩn.11 Lập trình nâng cao trên máy phay CNC6.3.5. Lệnh bù chiều dài dụng cụCác hệ thống điều khiển Fanuc và nhiều bộ điều khiển khác có ba lệnh liên quan đếnsự bù chiều dài dụng cụ – tất cả đều là các mã G: G43 - G44 – G49.Cả 3 lệnh này đều áp dụng cho trục Z. Khác với lệnh bù hệ toạ độ G54 – G59; G43và G44 luôn luôn kèm theo các đặc tính riêng. Ch úng chỉ có thể được sử dụng với chỉ số bùđược gán từ địa chỉ H. Tiếp sau địa chỉ H phải có từ 1 đến 3 chữ số, tùy theo số lượng bùkhả dụng trong hệ thống.G43 – bù chiều dài dụng cụ dương.G44 – bù chiều dài dụng cụ âm.G49 – Xóa bù chiều dài dụng cụ.H00 - Xóa bù chiều dài dụng cụ (không bù đối với dụng cụ hiện hành) .H.. – Chọn số hiệu bù chiều dài dụng cụ.Nói chung bù chiều dài dụng cụ thường được lập trình trong chế độ tuyệt đối G90.Mục nhập chương trình sẽ là lệnh G43 hoặc G44, tiếp theo là vị trí đích trên trục Z, và chỉsố bù H.Ví dụ: N65 G43 Z1.0 H04Đây cũng là block thuận tiện để bổ sung lệnh tưới chất làm nguội M08 cho dụng cụ cắthiện hành.Ví dụ: N66 G43 Z1.0 H04 M08Chuyển động dụng cụ trong ví dụ nêu trên là 1.0 inch trên Zero phôi. Hệ điều khiển sẽtính toán khoảng cách dịch chuyển, dựa trên giá trị bù H được người vận hành lưu lại trongkhi xác lập dụng cụ cắt. Hình 6-10 minh họa màn hình hiển thị kết quả xác lập bù chiều dàidụng cụ cắt.Hình 6-10. Kết quả xác lập bù chiều dài dụng cụ cắt trên màn hình.Bạn cần chú ý màn hình thực tế có thể khác nhau giữa các bộ điều khiển và một số bộđiều khiển không hiển thị giá trị bù mòn dụng cụ (WEAR). Bù mòn dụng cụ (nếu có) chỉđược dùng cho các điều chỉnh chiều dài dụng cụ theo mục nhập màn hình riêng rẽ.Lệnh G44 được dùng trong chương trình, có lẽ là lệnh ít được sử dụng nhất trong mọimã G của Fanuc.Nhiều nhà lập trình CNC có thể không nhận thấy xác lập trục Z trong dịch chỉnh hệ toạđộ (G54 – G59) cũng rất quan trọng đối với bù chiều dài dụng cụ.12 Lập trình nâng cao trên máy phay CNCKiến thức về sự phát triển bù chiều dài dụng cụ qua nhiều năm sẽ giúp bạn áp dụngchúng trong lập trình dễ dàng hơn. Dưới đây là chương trình ví dụ sử dụng bù chiều dàidụng cụ trong môi trường bù chi tiết G54 – G59.O1803N1 G20(INCH MODE SELECTED)N2 G90 G00 G54 X3.4 Y2.8(XY TANGENT LOCATION)N3 G43 Z1.0 H01(TOOL LENGTH COMP Z)N4 S850 M03(SPINDLE COMMANDS)N5 G01 Z0.1 F15.0 M08(Z APPROACH MOTION)N6 Z-0.89 F7.0(Z CUTTING MOTION)N7 G00 Z0.1 M09(Z RAPID RETRACT)N8 G28 X3.4 Y2.8 Z1.0(MACHINE ZERO RETURN Z)N9 G49 D00 H00(OFFSETS CANCELLATION)N10 M30(END OF PROGRAM)%Hình 6-11. Xác lập chiều dài dụng cụ với G43 (Z) và G54 – G59 (XY) –chương trình O1803Trong ví dụ này (Hình 6-11), sử dụng dịch chỉnh hệ toạ độ G54 đến G59, các blockN2, N3 và N4 có thể kết hợp với nhau (thành câu lệnh N2 mới)mà không gây ra vấn đề, cólẽ chỉ làm tăng tốc độ xử lý.N2 G90 G00 G54 G43 X3.4 Y2.8 Z1.0 S850 M03 H01N3 ….Lệnh G54 sẽ tác động đến tất cả các trục G43 với H01 chỉ tác động đến trục Z. Dụngcụ phải dịch chuyển đến nơi trống.13

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • Ch67Lap trinh nang cao tren may phay CNC Ch67Lap trinh nang cao tren may phay CNC
    • 29
    • 596
    • 0
  • Tài liệu QU ẢN TRỊ LÀ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC CỦA MÌNH NHƯ NG THÔNG QUA NGƯỜI KHÁC pdf Tài liệu QU ẢN TRỊ LÀ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC CỦA MÌNH NHƯ NG THÔNG QUA NGƯỜI KHÁC pdf
    • 7
    • 488
    • 0
Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(669.82 KB) - Ch67Lap trinh nang cao tren may phay CNC -29 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » G10 Trong Cnc