Chuyen De HSG Phan Do Tan Va Hidrat - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Hóa học
Chuyen de HSG phan do tan va hidrat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.4 KB, 10 trang )

CHUYÊN ĐỀĐỘ TAN VÀ TINH THỂ HIDRAT HÓAI. TOÁN VỀ ĐỘ TAN1.1. Định nghĩa độ tanĐộ tan của một chất là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước để tạothành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.1.2. Công thức tínhS =mctmH×1002OTrong đó:S: Độ tan (g)mct: khối lượng chất tan (g)mH2O: khối lượng nước (g)1.3. Vận dụngVí dụ :Ở 20oC hòa tan 7,18 gam muối ăn vào 20 gam nước thì thu được dung dịchbão hòa. Tính độ tan của muối ăn ở nhiệt độ đó.GiảioĐộ tan của muối ăn ở 20 C là:S =mct×100 = 7,18 .100 = 35,9( g )mH O2022. Mối quan hệ giữa độ tan và nồng độ phần trăm2.1. Các công thứcmctS=×100a.Theo định nghĩa :mH O(gam/100g H2O) – dung môi xét là H2O2b. Mối quan hệ S và C%: S =hay C% =C%×100 (C% là nồng độ % của dung dịch bão hòa)100 − C%S×100% (C% là nồng độ % của dung dịch bão hòa)100 + S12.2. Vận dụngVí dụ :Dung dịch bão hòa NaNO3 ở 10oC có nồng độ 44,44%. Tính độ tan của dungdịch NaNO3 ở 10oCGiảiĐộ tan của NaNO3 là:S=C%44, 44.100 =.100 = 80( g )100 − C %100 − 44, 44Dạng 1: Bài toán có liên quan đến độ tanVí dụ 1:Ở 20oC, hòa tan 80 gam KNO3 vào 190 g nước thi được dung dịch bão hòa.Vậy độ tan của KNO3 ở 20oC là bao nhiêu?GiảiĐộ tan của KNO3 là:S =mctmH×100 = 80 = 42,1( g )1902OVí dụ 2:Độ tan của muối CuSO4 ở 25oC là 40 gam. Tính số gam CuSO4 có trong 280 gamdung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên?GiảiCách 1:oỞ 25 C : 100g H2O hòa tan 40 gam CuSO4 để tạo thành 140 gam dung dịch CuSO4 bão hòaVậy x = ? (g) CuSO4 để tạo thành 280 g dung dịch CuSO4 bão hòa x=40 × 280= 80( g )140Cách 2:Nồng độ dung dịch muối CuSO4 là:C% =40× 100 = 28,57%40 + 100Khối lượng CuSO4 có trong 280 gam dung dịch CuSO4 là:mct = mdd .C%28,57= 280.= 80 (g)100100Dạng 2: Bài toán liên quan giữa độ tan của một chất và nồng độ phầntrăm dung dịch bão hoà của chất đó.Ví dụ 1:Độ tan của muối KCl ở 100 oC là 40 gam. Nồng độ % của dung dịch KCl bãohòa ở nhiệt độ này là bao nhiêu?GiảiNồng độ % của dung dịch KCl ở nhiệt độ 100oC là:C% =40× 100 = 28,57%40 + 100Dạng 3: Bài toán tính lượng tinh thể ngậm nước cần cho thêm vào dungdịch cho sẵn.* Đặc điểm2- Tinh thể cần lấy và dung dịch cho sẵn có chứa cùng loại chất tan.Chú ý: Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng:mdd tạo thành = mtinh thể + mdd ban đầum chất tan trong dd tạo thành = mchất tan trong tinh thể + mchất tan trong dd ban đầuVí dụ 1:Để điều chế 560g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dungdịch CuSO4 8% trộn với bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O.GiảiKhối lượng CuSO4 có trong dung dịch CuSO4 16% là:mCuSO4 = mct =560.16= 89,6(g)100Đặt m CuSO .5H O = x(g)1mol (hay 250g) CuSO4.5H2O chứa 160g CuSO44Vậy2160x16x=(g)25025x(g) CuSO4.5H2O chứamdd CuSO4 8% có trong dung dịch CuSO4 16% là: (560 - x) g(560 − x).8(560 − x).2=(g)10025(560 − x).216xTa có phương trình:+= 89,62525mct CuSO4 (có trong dd CuSO4 8%) là:Giải phương trình được: x = 80.Vậy cần lấy 80g tinh thể CuSO4.5H2O và 480g dd CuSO4 8% để pha chế thành560g dd CuSO4 16%.Cách khácLưu ý: Lượng CuSO4 có thể coi như dd CuSO4 64% (vì cứ 250g CuSO4.5H2Othì có chứa 160g CuSO4).160Vậy C%(CuSO4) = 250 .100% = 64%.Áp dụng sơ đồ đường chéo:64%816%mCuSO4 .5 H 2O81==> m=48 6ddCuSO .8%48%48Đặt x là số gam CuSO4.5H2O và y là số gam CuSO4 8%Ta có hệ:x 1=y 6x = 80x + y = 560y = 480Vậy cần lấy 80g tinh thể CuSO4.5H2O và 480g dd CuSO4 8% để pha chếthành 560g dd CuSO4 16%.Ví dụ 2:Tính lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần dùng để điều chế 500 ml dung dịchCuSO4 8% (d = 1,1g/ml).Giải3Khối lượng dung dịch CuSO4 8% là:mdd = 1,1 x 500 = 550 (g)Khối lượng CuSO4 ngun chất có trong dd 8% là:8 × 550= 44( g )100Đặt m CuSO2 .5H2O = x(g)mct =Vậy1mol (hay 250g) CuSO4.5H2O chứa 160g CuSO4x(g) ……chứa 44g CuSO4=>x=250 × 44= 68.75 gam160Khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần lấy là: 68,75gII. BÀI TỐN XÁC ĐỊNH LƯỢNG KẾT TINH1. Đặc điểmKhi làm lạnh một dung dịch bão hòa với chất tan rắn thì độ tan thường giảmxuống vì vậy có một phần chất rắn khơng tan bị tách ra gọi là phần kết tinh.+ Nếu chất kết tinh khơng ngậm nước thì lương nước trong hai dung dịch bãohòa bằng nhau.+ Nếu chất rắn kết tinh có ngậm nước thì lượng nước trong dung dịch sau íthơn trong dung dịch ban đầu:mH2O(dd sau) = m H2O(dd bđ) - mH2O2. Cách giải tốn:TH1: Chất kết tinh khơng ngậm nướcB1: Xác định khối lượng chất tan ( mct )và khối lượng nước ( m H2O ) có trongdung dịch bão hòa ở nhiệt độ cao.B2: Xác định khối lượng chất tan ( mct )có trong dung dịch bão hòa. ở nhiệt độthấp (lượng nước khơng đổi)m ct =S×m100 H2OB3: Xác định lượng chất kết tinh:m KT = m ct (nhiệt độcao) − m ct (nhiệt độthấp)(KT)TH2: Chất kết tinh ngậm nướcB1: Xác định khối lượng chất tan ( mct )và khối lượng ( m H2O ) có trong dungdịch bão hòa ở nhiệt độ cao.B2: Đặt số mol của hiđrat bị kết tinh là a(mol)⇒ mct (KT) vàmH2O (KT)B3: Lập phương trình biểu diễn độ tancủa dung dịch sau (theo ẩn a)S2 =∆m ct∆m H2O×100 =m ct(t 0cao) − m ct(KT)m H O(t 0cao) − m H 2O(KT).1002B4: Giải phương trình và kết luận.3. Vận dụng:Dạng 1: Bài tốn tính lượng tinh thể tách ra hay thêm vào khơng ngậmnước khi thay đổi nhiệt độ một dung dịch bão hồ cho sẵn.Cách giải:Bước 1: Xác định khối lượng chất tan (mct), khối lượng nước ( m H2O ) cótrong dung dịch bão ở t0 cao (ở t0 thấp nếu bài tốn đưa từ dung dịch có t0 thấplên t0 cao)Bước 2: Xác định khối lượng chất tan (mct) có trong dd bảo hòa của t04thấp (dạng toán này mct =mct =S×mkhối lượng nước không đổi).100 H2OS× m H 2O100Bước 3: Xác định lượng kết tinhm(kt) = mct (ở nhiệt độ cao) - mct (ở nhiệt độ thấp)(Nếu là toán đưa ddbh từ t0 cao → thấp)hoặc : m(kt thêm) = mct (ở nhiệt độ cao) - mct (ở nhiệt độ thấp)Ví dụ 1:Xác định lượng muối KCl kết tinh khi làm lạnh 604 gam dung dịch muối KClbão hòa ở 800C xuống còn 100C. Biết độ tan của KCl ở 800C là 51 gam và ở 100Clà 34 gam.Giải0Ở 80 C SKCl = 51 gamNghĩa là 51g KCl hòa tan trong 100g H2O tạo thành 151g dung dịch KCl bão hòa.x(g) KCl hòa tan trong y(g) H2O tạo thành 604 (g) dung dịch KCl bão hòa.⇒x=604.51= 204 g KCl và y = 604 - 204 = 400g H2O151Ở 200C SKCl = 34 gamNghĩa là 100g H2O hòa tan được 34g KCl400g H2O hòa tan được a (g) KCl => a =400.34= 136 g100Vậy lượng muối KCl kết tinh trong dung dịch là:mKCl = 204 - 136 = 68 gVí dụ 2:Ở 120C có 1335g dung dịch CuSO4 bão hoà. Đun nóng dung dịch lên đến900C. Hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO 4 để được dung dịch bãohoà ở nhiệt độ này. Biết ở 120C, độ tan của CuSO4 là 33,5 và ở 900C là 80.Giải0Ở 12 C SCuSO4 = 33,5 gamNghĩa là 33,5g CuSO4 hòa tan trong 100g H2O tạo thành 133,5g dung dịch bão hòa.x(g) ………….........y(g) ………..... 1335g dung dịch bão hòa1335.33,5= 335 gam CuSO4 và y = 1335 - 335 = 1000g H2O133,5Ở 900C SCuSO4 = 80 gam⇒x =Nghĩa là 100g H2O hòa tan được 80g CuSO41000g H2O …………. A g CuSO4 ⇒ a =1000.80= 800 gam100Vậy lượng muối CuSO4 cần thêm vào dung dịch là:mCuSO4 = 800 - 335 = 565gDạng 2: Bài toán tính khối lượng khối lượng tinh thể tách ra hay thêmvào có ngậm H2O, khi thay đổi nhiệt độ một dung dịch bão hoà cho sẵn.Cách giải:Bước 1: Xác định khối lượng chất tan ( mct ) và khối lượng ( m H2O ) có trong5dung dịch bão hòa ở nhiệt độ cao.Bước 2: Đặt số mol của hiđrat bị kết tinh là a (mol) => mct (KT) và mH 2O(KT)Bước 3: Lập phương trình biểu diễn độ tan của dung dịch sau (theo ẩn a)m( ct )(t 0cao ) − mct ( KT )∆mctS2 =× 100 =× 100∆mH 2OmH O (t 0cao ) − mH 2O ( KT )2Bước 4: Giải phương trình và kết luận.Ví dụ 1:Độ tan của CuSO4 ở 850C và 120C lần lượt là 87,7g và 35,5g . Khi làm lạnh1877 gam dung dịch bão hòa CuSO4 từ 800C → 120C thì có bao nhiêu gam tinh thểCuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch.Hướng dẫn:Lưu ý chất kết tinh ngậm nước nên lượng nước trong dung dịch thay đổiGiải0Ở 85 C , SCuSO4 = 87,7 gamNghĩa là: 100g H2O hòa tan 87,7 gam CuSO4 tạo thành 187,7 gam dung dịch bão hòa1000g H2O ...... 877 gam CuSO4 ............. 1877 gam dung dịch bão hòaGọi x là số mol CuSO4.5H2O tách ra⇒ khối lượng H2O tách ra: 90x (g)Khối lượng CuSO4 tách ra : 160x gamỞ 120C, TCuSO = 35,54Ta có phương trình :887 − 160x 35,5=1000 − 90x 100giải ra x = 4,08 molKhối lượng CuSO4 .5H2O kết tinh : 250 × 4,08 =1020 gamVí dụ 2:Hãy xác đinh tinh thể MgSO4.6H2O tách khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ1642 gam dung dịch bão hòa MgSO4 ở 800C xuống 200C. Biết độ tan của MgSO4ở 80 oC là 64,2 gam và ở 20 oC là 44,5 gam.Giải0Ở 80 C , SMgSO4 = 64,2 gamNghĩa là:100g H2O hòa tan 64,2 gam MgSO4 tạo thành 164,2 gam dung dịch bãohòa1000g H2O ...... 642 gam MgSO4 ............. 1642 gam dung dịch bão hòaGọi x là số mol MgSO4.6H2O tách ra⇒ khối lượng H2O tách ra: 108x (g)Khối lượng MgSO4 tách ra : 120x (gam)Ở 200C, SMgSO4 = 44,5 gamTa có phương trình :642 − 120 x 44,5=1000 − 108 x 100giải ra x = 2,7386 molKhối lượng MgSO4 .6H2O kết tinh : 228 × 2,7386 = 624,4 gamKết luận chung:+ Nếu chất kết tinh không ngậm nước thì lượng nước trong hai dungdịch bão hòa bằng nhau.+ Nếu chất rắn kết tinh có ngậm nước thì lượng nước trong dung dịch6sau ít hơn trong dung dịch ban đầu:mH2O(dd sau) = m H2O(dd bñ) - mH2O(KT)Dạng 3: Xác định công thức tinh thể ngậm nướcVí dụ 1:Khi làm nguội dung dịch bão hòa muối sunfat kim loại kiềm ngậm nước cócông thức M2SO4.nH2O với 7< n < 12 từ nhiệt độ 80 0C xuống nhiệt độ 100C thìthấy có 395,4 gam tinh thể ngậm nước tách ra.độ tan ở 80 0C là 28,3 gam và ở 10 0Clà 9 gam. Tìm công thức phân tử muối ngậm nước.Giải0Ở 80 C , S = 28,3 gamNghĩa là:100g H2O hòa tan 28,3 gam chất tan tạo thành 128,3 gam dung dịch bão hòa←800g H2O ...... 226,4gam1026,4 gam dung dịch bão hòaKhi làm nguội dung dịch thì khối lượng tinh thể tách ra 395,4 gam tinh thểPhần dung dịch còn lại có khối lượng: 1026,4 - 395,4 = 631(g)Ở 100CC, S = 9 gamNghĩa là: 100g H2O hòa tan 9 gam chất tan tạo thành 109 gam dung dịch bão hòa52,1 gam←631 gamKhối lượng muối trong tinh thể: 226,4 - 52,1 = 174,3(g)Khối lượng nước trong tinh thể: 395,4 - 174,3 = 221,1(g)Trong tinh thể, tỉ lệ khối lượng nước và muối là:18n22,1=2 M + 96 174,3M = 7,1 - 48 mà 7 < n < 12n8910M8,815,923Với n = 10, M = 23 (Na)Công thức muối ngậm nước là: Na2SO4.10H2O71130,1BÀI TẬP TỰ GIẢIBài 1: Độ tan của muối ăn ở 20 C là 35,9 gam. Khối lượng muối ăn trong 300gdung dịch muối ăn bão hòa ở 20oC.Đáp số: 79.25gBài 2: Hòa tan 14.36 gam NaCl vào 40 gam H2O ở 20 oC Thì thu được dung dịchbão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là bao nhiêu?Đáp số: 35,9goBài 3: Độ tan của NaCl ở 2O C là 35,9 gam. Hỏi có bao nhiêu gam NaCl trong 1kg dung dịch NaCl bão hòa ở 20oCĐáp số: 264,16goBài 4: Ở 18 C hòa tan 143 gam Na2CO3.10H2O vào 160 gam nước thì thu đượcdung dịch bão hòa. Vậy Độ tan của Na2CO3 ở 18oC là bao nhiêu?Đáp số: 21,2 goBài 5: Ở 50 C, Độ tan của KCl là 42,6gam. Nếu bỏ 120gam KCl vào 250gam nướcở 50oC rồi khuấy kĩ thì lượng muối thừa không tan hết là bao nhiêu?Đáp số: 13,5goBài 6: Ở 20 C, Độ tan của K2SO4 là 11,1gam. Phải hòa tan bao nhiêu gam K 2SO4vào 80 gam nước để được dung dịch bão hòa ở 20oC?Đáp số: 8,88goBài 7: Độ tan của muối KNO3 ở 100 C là 248 gam. Lượng nước tối thiểu để hòatan 120 gam KNO3 ở 100 oC là bao nhiêu?Đáp số: 48,4g0Bài 8: Ở 40 C, độ tan của K2SO4 là 15. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịchK2SO4 bão hoà ở nhiệt độ này?Đáp số: C% = 13,04%0Bài 9: Tính độ tan của Na2SO4 ở 10 C và nồng độ phần trăm của dung dịch bãohoà Na2SO4 ở nhiệt độ này. Biết rằng ở 10 0C khi hoà tan 7,2g Na2SO4 vào 80g H2Othì được dung dịch bão hoà Na2SO4.Đáp số: S = 9g và C% = 8,257%Bài 10: Độ tan của NaCl trong nước ở 90 oC là 50 gam. Nồng độ phần trăm củadung dịch NaCl bào hòa ở 90oC là bao nhiêu?Đáp số: 33,33%Bài 11: Hòa tan 25 gam CuSO4.5H2O vào 295 gam nước. Tính nồng độ phần trămcủa dung dịch?Đáp số: 5%Bài 12: Hòa tan 50 gam CuSO4.5H2O vào 450 gam nước. Tính nồng độ phần trămvà nồng độ mol của dung dịch thu được? Biết Ddd =1g/mlĐáp số: 6,4% và 0,4MBài 13: Hòa tan 24 gam CuSO4.5H2O vào 175 gam nước. Tính nồng độ phần trămvà nồng độ mol của dung dịch thu được? Biết Ddd =1g/mlĐáp số: 8% và 0,5MBải 14: Hòa tan 50 gam CaCl2.6H2O vào 600 ml nước (D = 1 g/ml). Tính nồng độphần trăm của dung dịch?Đáp số: 3,89%o8Bài 15: Hòa tan 11,44 gam Na2CO3.10H2O vào 88,56 ml nước (D = 1 g/ml). Tínhnồng độ phần trăm của dung dịch?Đáp số: 4,24%Bài 16: Hòa tan hết 53 gam Na2CO3 trong 250 gam nước ở 18 0C thì được dungdịch bão hòa X.a. Xác định độ tan của Na2CO3 trong nước ở 180Cb. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch XĐáp số: a. 21,22 gamb. 17,49%Bài 17: Làm lạnh 600g dung dịch bão hòa NaCl từ 90 0C xuống 100C thì có baonhiêu gam tinh thể NaCl tách ra. Biết độ tan của NaCl ở 90 0C và 100C lần lượt là:50gam và 35 gam.Đáp số: 60gBài 18: Xác định khối lượng KCl kết tinh được sau khi làm nguội 604 g dung dịchbão hòa KCl ở 800C xuống 200C. Biết độ tan của KCl ở 800C là 51 g; ở 200C là 34 g.Đáp số: 68 g00Bài 19: Độ tan của NaNO3 ở 100 C là 180 g, còn ở 20 C là 88 g. Hỏi có bao nhiêugam NaNO3 kết tinh lại khi hạ nhiệt độ của 84 g dung dịch bão hòa NaNO 3 từ1000C xuống 200C ?Đáp số: 27.6 gBài 20: Tính khối lượng NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800 g dung dịch NaCl30 % ở 400C xuống 200C. Biết độ tan của NaCl ở 200C là 36 g.Đáp số: 86.4 gBài 21: Cho 0.2 mol CuO tan trong H 2SO4 20 % đun nóng, sau đó làm nguội dungdịch đến 100C. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch.Biết rằng độ tan của CuSO4 ở 100C là 17.4 gĐáp số: 30.5943 gBài 22: Tính khối lượng AgNO3 kết tinh khỏi dung dịch khi làm lạnh 450 g dungdịch bão hòa AgNO3 ở 800C xuống 200C. Biết độ tan của AgNO3 ở 800C là 668 g,ở 200C là 222 g?Đáp số: 261.3 g0Bài 23: Có 600 g dung dịch bão hòa KClO 3 ở 20 C, nồng độ 6.5 %. Cho bay hơiH2O, sau đó giữ hỗn hợp ở 200C ta được hỗn hợp có khối lượng 413 g.a. Tính khối lượng chất rắn kết tinh?(ĐS: 13 g)b. Tính khối lượng H2O và khối lượng KClO3 trong dd? (ĐS: 26 g)Bài 24: Độ tan của Na2CO3 ở 200C là bao nhiêu? Biết ở nhiệt độ này khi hòa tanhết 143 g Na2CO3.10 H2O vào 160 g H2O thì thu được dung dịch bão hòaĐáp số:. 21.2 gBài 25: Xác định lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500g dd AgNO 3 bão hòa ở600C xuống còn 100C. Cho độ tan của AgNO3 ở 600C là 525g và ở 100C là 170g.Đáp số:1420gBài 26: Xác định lượng kết tinh MgSO4.6H2O khi làm lạnh 1642g dung dịch bãohòa từ 800C xuống 200C. Biết độ tan của MgSO4 l 64,2 g (800C) và 44,5g (200C).Đáp số: 624,4gBài 27 :a. Trong tinh thể hidrat của một muối sunfat kim loại hóa trị II. Thành phần9nước kết tinh chiếm 45,324%. Xác định công thức của tinnh thể đó biết trong tinhthể có chứa 11,51% S.b. Ở 100C độ tan của FeSO4 là 20,5 gam còn ở 200C là 48,6 gam. Hỏi baonhiêu gam tinh thể FeSO4.7H2O tách ra khi hạ nhiệt độ của 200 gam dung dịchFeSO4 bão hòa ở 500C xuống 100C.Đáp số: a/ FeSO4.7H2Ob/ 83,4 gam00Bài 28: Biết độ tan của MgSO4 ở 20 C là 35,5; ở 50 C là 50,4. Có 400 gam dungdịch MgSO4 bão hòa ở 200C, nếu đun nóng dung dịch này đến 500C thì khối lượngmuối MgSO4 cần hòa tan thêm để tạo dung dịch bão hòa ở 500C là bao nhiêu gam?Đáp số: 43,985 gamBài 29: Cho m gam M2CO3.10H2O. tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 5% thuđược kết tủa B và dung dịch X chỉ chứa một chất tan. Nồng độ chất tan trong dungdịch X là 2,7536%. Tìm công thức của M2CO3.10H2O.Đáp số: Na2CO3.10H2O.Bài 30: Trong tinh thể hidrat của một muối Nitrat kim loại hóa trị III. Thành phầnnước kết tinh chiếm 40,099% về khối lượng. Xác định công thức của tinh thể đóbiết trong tinh thể có chứa 10,396% N về khối lượng.Đáp số: Fe(NO3)3.9H2OBài 31: Nung 8,08 gam một muối A, thu được sản phẩm khí và 1,6 gam một hợpchất rắn không tan trong nước. Nếu sản phẩm khí đi qua 200 gam dung dịch NaOH1,2% ở điều kiện xác định thì tác dụng vừa đủ, thu được một dung dịch gồm mộtmuối có nồng độ 2,47%. Viết công thức hóa học của muối A. Biết khi nung số oxihóa của kim loại không thay đổi.Đáp số: Fe(NO3)3.9H2OBài 32: Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam oxit M2Om trong dung dịch H2SO4 10% (vừađủ) thu được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dungdịch và làm lạnh nó thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất 70%. Xác địnhcông thức của tinh thể muối đó.Đáp số: Fe2(SO4)3.9H2OBài 33: E là oxit của kim loại M, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho dòng khí CO (thiếu) điqua ống sứ chứa x gam chất E đốt nóng. Sau phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là ygam. Hòa tan hết y gam này vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch F và khí NO duy nhấtbay ra. Cô cạn dung dịch F thu được 3,7x gam muối G. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%.Xác định công thức của E, G. Tính thể tích khí NO (đktc) theo x, yĐáp số: Cu(NO3)2.6H2O10

Tài liệu liên quan

  • Chuyên đề 5 : Phản ứng hạt nhân và đáp án chương I Chuyên đề 5 : Phản ứng hạt nhân và đáp án chương I
    • 5
    • 1
    • 9
  • Bai giảng chuyen đề PP Tọa độ - Bồi dưỡng HSG Bai giảng chuyen đề PP Tọa độ - Bồi dưỡng HSG
    • 20
    • 961
    • 12
  • Chuyên đề Tích phân và Ứng dụng Chuyên đề Tích phân và Ứng dụng
    • 9
    • 756
    • 8
  • Phương pháp giải BT về độ tan và hiđrat (gọn, hay) Phương pháp giải BT về độ tan và hiđrat (gọn, hay)
    • 3
    • 1
    • 25
  • CHUYÊN ĐỀ TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG CHUYÊN ĐỀ TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG
    • 12
    • 584
    • 3
  • Bài soạn CHUYEN DE BDHSG SO TUYEN TINH VA HSG HUYEN Bài soạn CHUYEN DE BDHSG SO TUYEN TINH VA HSG HUYEN
    • 41
    • 388
    • 0
  • Chuyên đề so sánh nhiệt độ sôi độ tan và tính axit bazơ Chuyên đề so sánh nhiệt độ sôi độ tan và tính axit bazơ
    • 11
    • 3
    • 4
  • luyen thi dh chuyen de ph,nong do,toc do phan ung luyen thi dh chuyen de ph,nong do,toc do phan ung
    • 17
    • 325
    • 0
  • Chuyen de HSG phan tich da thuc thanh nhan tu NTH Chuyen de HSG phan tich da thuc thanh nhan tu NTH
    • 12
    • 850
    • 4
  • Chuyên đề 6 : TỌA ĐỘ ĐIỂM VÀ VECTƠ ppsx Chuyên đề 6 : TỌA ĐỘ ĐIỂM VÀ VECTƠ ppsx
    • 16
    • 430
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(4.05 MB - 10 trang) - Chuyen de HSG phan do tan va hidrat Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Tính độ Tan Của Na2so4 ở 10 độ C