Làm Nguội 100 Gam Dung Dịch Na2SO4 Bão Hòa ở 80°C Xuống 10 ...
Có thể bạn quan tâm
- Khóa học
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Hỏi đáp
- Giải BT
- Tài liệu
- Đề thi - Kiểm tra
- Giáo án
- Games
- Đăng nhập / Đăng ký
- Khóa học
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Câu hỏi
- Hỏi đáp
- Giải bài tập
- Tài liệu
- Games
- Nạp thẻ
- Đăng nhập / Đăng ký
Làm nguội 100 gam dung dịch Na2SO4 bão hòa ở 80°C xuống 10°C thấy tách ra 38,504 gam tinh thể muối ngậm nước của Na2SO4. Biết độ tan của Na2SO4 ở 80°C và 10°C lần lượt là 28,3 gam và 9,0 gam. a. Tìm công thức của tinh thể muối ngậm nước trên. b. Từ lượng muối kết tinh trên, hãy nêu cách pha chế để được 100 gam dung dịch Na2SO4 5%. (ở nhiệt độ phòng)
Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 1074 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ chaupoloỞ 80°C: mNa2SO4 = 100.28,3/(100 + 28,3) = 22,0577
Ở 10°C: mNa2SO4 = (100 – 38,504).9/(100 + 9) = 5,0777
—> nNa2SO4 tách ra = (22,0577 – 5,0777)/142 = 0,1196
Hiđrat là Na2SO4.xH2O
—> 142 + 18x = 38,504/0,1196
—> x = 10
Hiđrat là Na2SO4.10H2O
Pha chế: Cần lấy y gam Na2SO4.10H2O
mNa2SO4 = 142y/322 = 100.5%
—> y = 11,338
Vậy ta lấy 11,338 gam Na2SO4.10H2O rồi hòa tan trong 100 – 11,338 = 88,662 gam H2O.
Vote (0) Phản hồi (0) 4 năm trước Xem hướng dẫn giảiCác câu hỏi liên quan
Cho hỗn hợp A chứa 0,2 mol C2H2; 0,3 mol C3H6; 0,8 mol H2. Đun A với xúc tác Ni sau một thời gian thu được hỗn hợp B gồm C2H2, C2H4, C2H6, C3H6, C3H8, H2. Biết tỉ khối của B so với A là 1,30. Nếu cho 0,5 mol hỗn hợp B phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M. Tính V .
Cho một loại chất béo còn chứa một lượng axit béo tự do (RCOOH). Người ta nấu 2,145 kg chất béo đó với một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,26 kg NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,184 kg glixerol. Tính khối lượng xà phòng thu được, biết rằng trong loại xà phòng đố có chứa 72% khối lượng là muối natri của các axit béo.
Một hỗn hợp gồm Na , Fe , Al
-Nếu cho vào nước dư thu được V lít khí
-Nếu cho vào NaOH dư thì thu được 7/4V lít khí
-Nếu cho vào dung dịch HCl dư thì thu đực 9/4 V lít khí
Cac thể tích ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) Nếu vẫn giữ nguyên Al thay Na, Fe bằng 1 kim loại hoá trị II và khối lượng bằng 1/2 tổng của Na, Fe rồi cũng cho tác dụng với HCl dư thu được 93/40V lít khí. Xác định kim loại hoá trị II.
Mọi người giúp mình với phần a ko cần thiết lắm, mình cần phần b mọi người giải hộ!
Hoà tan 29,4 gam hỗn hợp Al, Cu, Mg vào 600 g dung dịch HCl 7,3% dư thu được 11,2 lít khí (đktc), dung dịch B và 19,2 gam chất không tan. a. Tính khối lượng mỗi kim loại. b. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Khi thêm dung dịch NH3 vào các dung dịch muối CuSO4, ZnSO4, Al(NO3)3, AgNO3 đến khi dư NH3 thì dung dịch nào đầu tiên tạo kết tủa sau đó lại tan?
A. Al(NO3)3 B. CuSO4, ZnSO4, Al(NO3)3
C. CuSO4, AgNO3 D. CuSO4, ZnSO4 và AgNO3
Cho 9,75 gam kim loại Kali tác dụng với 2,24 lít khí clo ở đktc thu được hỗn hợp A. a. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp A. b. Cho thêm 183,2 gam H2O vào hỗn hợp A trên. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na2CO3, MgO, a mol Fe3O4 và 2a mol KHCO3 trong 400 gam dung dịch H2SO4 17,15%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO2; dung dịch chứa (m + 42,68) gam muối sunfat trung hòa và 345,44 gam nước. Tìm giá trị của m và a.
Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 200 ml dung dịch NaOH 2,25M được dung dịch X. Để kết tủa hoàn toàn Al3+ trong dung dịch X dưới dạng hidroxit cần V (lít) CO2. Giá trị của V là?
A. 2,24. B. 3,36. C. 1,12. D. 6,72
em hỏi chút
học tập tiện ích với môn sinh và môn toán vào web nào ạ ??
Cho A là trieste (este có 3 nhóm –COO-) của glixerol với các axit hữu cơ (công thức chung của các axit là RCOOH, R chỉ chứa liên kết đơn, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 15,8 gam A bởi 20 ml dung dịch NaOH 40% (D=1,25 gam/ml). Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được 21,2 gam chất rắn khan. Cho chất rắn khan tác dụng với dung dịch H2SO4 dư, thu được hỗn hợp 3 axit hữu cơ X, Y, Z, trong đó X, Y có cùng công thức phân tử; Z có thành phần phân tử hơn Y một nhóm CH2. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của A. Biết Z là axit hữu cơ có mạch cacbon không phân nhánh.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team
Từ khóa » Tính độ Tan Của Na2so4 ở 10 độ C
-
Bài 6: Tính độ Tan Của Na2SO4 ở 10°C Và Nồng độ Phần Trăm Của ...
-
Tính độ Tan Của Na2SO4 ở 10 độ C Và Nồng độ Phần Trăm ... - Hoc24
-
Tính độ Tan Của Na2SO4 ở 10 độ C Và Nồng độ Phần Trăm Của ... - Lazi
-
Xác định độ Tan Của Na2SO4 ở 10 độ C? - Hà Trang - HOC247
-
Tính độ Tan Của Na2SO4 ở 10 độ C Và Nồng đô Phần Trăm Của Dung ...
-
Chuyen De HSG Phan Do Tan Va Hidrat - Tài Liệu Text - 123doc
-
Ở 20 độ C, Trong 10 Gam Nước Cất, Chỉ Có Thể Hòa Tan ... - MTrend
-
Bảng độ Tan – Wikipedia Tiếng Việt
-
Độ Tan Của Một Chất Trong Nước, Công Thức Và Cách Học - TBDN
-
45 Bài Tập Hóa Học Về Nhận Biết độ Tan - File Word - .vn
-
Công Thức Tính độ Tan Công Thức Tính M Chất Tan
-
Độ Tan Của Một Chất Trong Nước, Công Thức Và Cách Học
-
Độ Tan Là Gì? Cách Tính, Cách đọc Và Nhớ Bảng Tính Tan Nhanh Nhất
-
CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ĐỘ TAN - HOCMAI Forum