CHUYÊN ĐỀ RÒNG RỌC THCS - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Vật lý
CHUYÊN ĐỀ RÒNG RỌC THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.65 KB, 8 trang )

CHUYÊN ĐỀ: CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢNChủ đề: Ròng rọcA. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:1. Tác dụng của các máy cơ đơn giản là làm biến đổi lực: - Thay đổi hướng của lực (ròng rọc cố định) - Thay đổi độ lớn của lực (ròng rọc động) - Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực (đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng) 2. Định luật về công: - - Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. 3. Công thức tính hiệu suất:00100itpAHA= ×B. BÀI TẬP:BÀI TOÁN VỀ RÒNG RỌCBài 1: Dùng hệ thống ròng rọc như hình vẽ để kéo vật đi lên đều có trọng lượng P = 100N.Tính lực kéo dây.b. Để nâng vật lên cao 4m thì phải kéo dây một đoạn bâo nhiêu ? Tính công dùng để kéo vật.PFBài 2: Có hệ ròng rọc như hình vẽ. Vật A có trọng lượng 4N, mỗi ròng rọc có trọng lượng 1N. Bỏ qua ma sát và khối lượng của các dây treo.Hỏi với hệ thống trên có thể nâng vật B có trọng lượng bao nhiêu để nó đi lên đều.Tính hiệu suất của hệ ròng rọc.c. Tính lực kéo xuống tác dụng vào 2 ròng rọc cố định và lực tác dụng vào giá treo.ABBài 3: Có hệ ròng rọc như hình vẽ. Vật A và B có trọng lượng lần lượt là 16N và 4,5N. Bỏ qua ma sát và khối lượng dây. Xem trọng lượng của các ròng rọc là không đáng kể.Vật A đi lên hay đi xuống.Muốn vật A chuyển động đều đi lên 4 cm thì vật B phải có trọng lượng ít nhất là bao nhiêu và di chuyển bao nhiêu?Tính hiệu suất của hệ ròng rọc này.BBài 6: Để đưa một vật có khối lượng 50 kg lên cao 10 m, người thứ nhất dùng hệ thống ròng rọc như hình (a), người thứ hai dùng hệ thống ròng rọc như hình (b). Biết khối lượng của mỗi ròng rọc là 1 kg và lực cản khi kéo dây ở mỗi hệ thống đều bằng 10N. a. Hãy so sánh đoạn dây cần kéo và công thực hiện trong hai trường hợp đó. b. Tính hiệu suất của mỗi hệ thống ròng rọc.Bài 7: Cho hình vẽ, AB là một thanh đồng chất có khối lượng 2 kg đang ở trạng thái cân bằng. Mỗi ròng rọc có khối lượng 0,5 kg. Biết đầu A được gắn vào một bản lề, mB = 5,5 kg, mC = 10 kg và AC = 20 cm, ta thấy thanh AB cân bằng. Tìm độ dài của thanh AB.Bài 4: Xác định hiệu suất của hệ thống 3 ròng rọc ở hình bên. Biết hiệu suất của mỗi ròng rọc là 0,9. Nếu kéo một vật có trọng lượng 10N lên cao 1m thì công đẻ thắng lực ma sát là bao nhiêu? PF123Bài 5: Một người có trọng lượng P = 600N đứng trên tấm ván được treo vào hai ròng rọc như hình vẽ. Để hệ thống cân bằng, người đó phải kéo dây, lúc đó lực tác dụng vào trục ròng rọc cố định là F = 720N. Tính: a. Lực do người nén lên tấm ván. b. Trọng lượng của tấm ván. c. Bỏ qua ma sát và khối lượng của các ròng rọc. Có thể xem hệ thống trên là một vật duy nhất.PHình aFkFkHình bmBACBmCBài 8: Cho hệ thống như hình vẽ. Biết khối lượngcủa mỗi ròng rọc, vật m1 và vật m2 lần lượt là 0,2 kg; 6 kg và 4 kg. AB = 3BC, bỏ qua ma sát và khối lượng của các dây nối. Hỏi hệ thống có cânbằng không ? Tại sao?Bài 10: Cho sơ đồ như hình vẽ. Biết: Mặt phẳng nghiêng có l = 60 cm, h = 30 cm. Thanh AB đồng chất tiết diện đều có khối lượng 0,2 kg và 25OA AB=, m2 = 0,5 kg. Hỏi m1 bằng bao nhiêu để hệ thống cân bằng. Bỏ qua ma sát và khối lượng của dây nối.Bài 11: Để đưa một vật có khối lượng 270 kg lên cao 18 m người ta dùng một ròng rọc động và một ròng rọc cố định với lực kéo có độ lớn là 1500N. Tính:a. Hiệu suất của hệ thống ròng rọc.b. Độ lớn của lực cản và khối lượng của ròng rọc động. Biết công hao phí để nâng ròng rọc động bằng 15 công hao phí do ma sát.AO'OhBài 9: Để kéo nước từ dưới giếng sâu lên được dễ dàng, người ta sử dụng hệ thống ròng rọc như hình vẽ. Biết O, O' là hai trục quay cố định, mỗi ròng rọ có bán kính r = 10 cm, tay quay OA dài 50 cm. Trọng lượng của một gàu nước là P = 100N. a. Tay quay OA nằm ngang, tính độ lớn của lực kéo Fk tác dụng lên tay quay để giữ cho gàu nước đứng yên. Dùng hệ thống này ta được lợi bao nhiêu lần về lực ? Bỏ qua khối lượng của dây nối và các lực cản. b. Người đó làm việc liên tục trong nửa giờ thì kéo được bao nhiêu m3 và công cần thực hiện là bao nhiêu ? Biết mỗi lần kéo được một gàu nước thì mất 1 phút, h = 10m, khối lượng riêng của nước là D = 1000 kg/m3 và độ lớn của lực kéo coi như không đổi. m1lhBAOm1m2A CBLỜI GIẢIBài 2:a. PB = 14N;Vậy hệ thống có thể nâng vật PB = 14N lên đều.b. Khi vật B đi lên một đoạn h thì 2 ròng rọc động cùng đi lên một đoạn h và vật A đi xuống 1 đoạn 4h.Công có ích là công để nâng vật B:Ai = PB . h = 14hCông toàn phần là công của vật A thực hiện được:At = PA . 4h = 16hvà hiệu suất của hệ thống:0 0 00 0 014100 100 87,516itAhHA h= × = × =c. Lực tác dụng vào mỗi trục ròng rọc cố định là:2F + P = 2. PA + P = 9NLực tác dụng vào giá treo gồm hai lực của mỗi trục ròng rọc cố định tác dụng vào giá và đầu dây treo vào giá:2 . 9 + F = 18 + PA = 22NBài 1: a. Ta phân tích lực tác dụng vào hệ thống.Để vật cân bằng ta phải có:b. Khi vật nâng lên một đoạn h = 4 m thì dây phải rút ngắn một đoạn s = 2h = 8m. Công dùng để kéo vật: A = F.s = 50.8 = 400 JPFFFABPAPBPPFFFFFBài 4: Vì hệ gồm các ròng rọc cố định nên không cho ta lợi về lực. Hiệu suât mỗi ròng rọc là:P PH FF H= → =Gọi F1, F2, F là lực kéo ở các ròng rọc 1,2 và 3 ta có:1PFH=; 122F PFH H= =; 23F PFH H= =Vậy hiệu suất của hệ ròng rọc là:' 30,73PH HF= = ≈Khi nâng vật P, công có ích: Ai = P.h = 10 J; Công toàn phần: A = Ai + Ax = 10 + Ax (với Ax là công để thắng ma sát.) '100,7310ixAAA A= → =+ Giải ra ta được Ax = 3,7 JBài 3: a. Nếu A cân bằng thì do trọng lượng vật A là PA = 16N nên lực căng của dây thứ nhất 182APF N= =, lực căng của dây thứ hai là 1242FF N= = + Theo đề bài, vật B có trọng lượng PB = 4,5N > F2 = 4N nên B đi xuống, còn vật A đi lên.b. Khi vật B có trọng lượng là '4BP N= thì lực kéo xuống của trọng lực cân bằng với lực F2 kéo vật B lên.Nếu lúc đầu A và B đứng yên thì ta có thể kích thích A chuyển động đều đi lên, còn B chuyển động đều đi xuống. + Ta thấy kéo vật A có trọng lượng PA = 16N đi lên chỉ cần có trọng lượng '4BP N=. Như vậy tính về lực thì lợi 4 lần nên phải thiệt 4 lần về đường đi.Do đó vật B phải đi xuống 16 cm.Thật vậy, khi A đi xuống một đoạn h, dây thứ nhất (I) bị rút ngắn một đoạn 2h, dây thứu hai (II) bị rút ngắn một đoạn 4h.Khi ròng rọc (1) đi lên 4 cm (cùng với a) thì ròng rọc (2) phải đi lên 8 cm nên B phải đi xuống 16 cm.B123(I)(II)F1F2F3APF123F1F2

Tài liệu liên quan

  • Chuyên đề: Dùng phần mềm dạy hình học THCS Chuyên đề: Dùng phần mềm dạy hình học THCS
    • 22
    • 685
    • 0
  • Chuyên đề MĨ THUẬT THCS Chuyên đề MĨ THUẬT THCS
    • 16
    • 6
    • 20
  • Chuyên đề Đại số THCS - Phương trình Chuyên đề Đại số THCS - Phương trình
    • 29
    • 994
    • 6
  • chuyen de ngu van THCS chuyen de ngu van THCS
    • 14
    • 2
    • 20
  • Chuyên đề Địa lý THCS Chuyên đề Địa lý THCS
    • 18
    • 2
    • 29
  • báo cáo chuyên đề -UDCNTT soạn giảng TA THCS báo cáo chuyên đề -UDCNTT soạn giảng TA THCS
    • 13
    • 548
    • 2
  • Chuyên đề Địa lí THCS cho GV dạy chéo môn Chuyên đề Địa lí THCS cho GV dạy chéo môn
    • 18
    • 1
    • 4
  • CHUYÊN ĐỀ TOÁN HỌC THCS CHUYÊN ĐỀ TOÁN HỌC THCS
    • 26
    • 686
    • 6
  • CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN THCS CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN THCS
    • 5
    • 2
    • 13
  • Chuyen de chung minh THCS Chuyen de chung minh THCS
    • 13
    • 592
    • 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(298 KB - 8 trang) - CHUYÊN ĐỀ RÒNG RỌC THCS Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Cách Tính Hiệu Suất Của Ròng Rọc