Chuyển động – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Dao động của một vật thể treo trên lò xo
Một phần của chuỗi bài viết về
Cơ học cổ điển
F = d d t ( m v ) {\displaystyle {\textbf {F}}={\frac {d}{dt}}(m{\textbf {v}})} Định luật 2 của Newton về chuyển động
  • Lịch sử
  • Dòng thời gian
  • Sách giáo khoa
Các nhánh
  • Ứng dụng
  • Thiên thể
  • Môi trường liên tục
  • Dynamics
  • Chuyển động học
  • Tĩnh học
  • Thống kê
Động học chất điểm
  • Vị trí
  • Độ dịch chuyển
  • Thời gian
  • Hệ quy chiếu
  • Vận tốc
    • Vận tốc trung bình
    • Vận tốc tức thời
  • Gia tốc
    • Gia tốc tức thời
    • Gia tốc trung bình
  • Không gian
Động lực học chất điểm
  • Lực
    • Trọng lực
    • Lực pháp tuyến
    • Lực ma sát
    • Lực đàn hồi
    • Lực căng
    • Lực cản
  • Ba định luật Newton
    • Định luật thứ nhất của Newton
    • Định luật thứ hai của Newton
    • Định luật thứ ba của Newton
Năng lượng và Bảo toàn năng lượng
  • Năng lượng
  • Công
  • Công suất
  • Cơ năng
  • Động năng
  • Thế năng
    • Thế năng đàn hồi
    • Thế năng hấp dẫn
  • Đinh lí công - động năng
  • Định luật bảo toàn năng lượng
Cơ học vật rắn
  • Chuyển động quay của vật rắn
    • Vị trí góc
      • Trục quay
      • Đường mốc
    • Độ dời góc
    • Vận tốc góc
      • Vận tốc góc trung bình
      • Vận tốc góc tức thời
    • Gia tốc góc
      • Gia tốc góc trung bình
      • Gia tốc góc tức thời
    • Động năng quay
    • Quán tính quay
    • Định lí trục song song
    • Mômen quay
    • Định luật thứ hai của Newton dưới dạng góc
    • Công quay
  • Vật lăn
    • Mômen động lượng
    • Định luật bảo toàn mômen động lượng
    • Tiến động của con quay
  • Cân bằng tĩnh
Hệ hạt và Tương tác hạt
  • Khối tâm
  • Định luật thứ hai của Newton cho hệ hạt
  • Động lượng
  • Định luật bảo toàn động lượng
  • Va chạm
    • Định lí xung lượng - động lượng
    • Va chạm đàn hồi một chiều
    • Va chạm không đàn hồi
    • Va chạm hai chiều
Dao động cơ và Sóng cơ
  • Tần số
  • Chu kì
  • Chuyển động điều hoà đơn giản
    • Biên độ
    • Pha (dao động cơ)
    • Hằng số pha
    • Biên độ vận tốc
    • Biên độ gia tốc
  • Dao động tử điều hoà tuyến tính
  • Con lắc
    • Con lắc xoắn
    • Con lắc đơn
    • Con lắc vật lí
  • Chuyển động điều hoà tắt dần
  • Dao động cưỡng bức
  • Sự cộng hưởng
  • Sóng ngang
  • Sóng dọc
  • Sóng sin tính
  • Bước sóng
  • Giao thoa sóng cơ
  • Sóng dừng
  • Sóng âm
    • Cường độ âm
    • Mức cường độ âm
  • Phách
  • Hiệu ứng Doppler
  • Sóng xung kích
Các nhà khoa học
  • Kepler
  • Galileo
  • Huygens
  • Newton
  • Horrocks
  • Halley
  • Daniel Bernoulli
  • Johann Bernoulli
  • Euler
  • d'Alembert
  • Clairaut
  • Lagrange
  • Laplace
  • Hamilton
  • Poisson
  • Cauchy
  • Routh
  • Liouville
  • Appell
  • Gibbs
  • Koopman
  • von Neumann
  • icon Cổng thông tin Vật lý
  • Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s

Chuyển động, trong vật lý, là sự thay đổi vị trí trong không gian[1] theo thời gian của chất điểm hay một hệ chất điểm. Trong đó chất điểm là một điểm hình học không có kích thước hoặc kích thước vô cùng nhỏ bé nhưng có khối lượng. Chất điểm không thay đổi vị trí trong không gian theo thời gian thì đứng yên. Chuyển động của chất điểm chỉ có 2 dạng là chuyển động đều (tức là chuyển động với vận tốc không đổi[2]) và chuyển động có gia tốc (tức là có sự thay đổi vận tốc khi chuyển động). Chất điểm không chịu tác dụng của lực thì sẽ đứng yên hoặc chuyển động đều, tức là gia tốc bằng 0.

Tập hợp nhiều chất điểm gọi là hệ chất điểm. Các chất điểm trong hệ chất điểm có thể độc lập chuyển động hay đứng yên, và giữa chúng có thể có sự thay đổi hay không thay đổi khoảng cách tương đối với nhau theo thời gian. Sự chuyển động tương đối của hệ chất điểm có được là nhờ các loại lực tương tác giữa chúng với nhau (trong bốn loại lực cơ bản). Hệ chất điểm mà luôn giữ các khoảng cách tương đối giữa các chất điểm trong hệ không đổi, dù các chất điểm thuộc hệ có chuyển động hay đứng yên, thì được gọi là vật rắn hay ngắn gọn là vật (Như vậy, vật rắn là hệ chất điểm có khối lượng, luôn giữ khoảng cách với nhau không đổi khi chuyển động). Khoảng cách không đổi của các chất điểm trong vật rắn đem lại sự phụ thuộc không tự do của các chất điểm gọi là liên kết của chất điểm trong vật rắn. Các dạng chuyển động cơ bản của vật rắn bao gồm chuyển động tịnh tiến, và chuyển động quay quanh trục hay tâm. Các loại chuyển động phức tạp của vật rắn đều có thể phân tích thành 2 dạng chuyển động cơ bản trên.

Định luật Newton

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào thế kỷ 17, Newton là nhà khoa học gia người Anh đầu tiên nghiên cứu về Chuyển động của vật từ các khái niệm cơ học cơ bản ban đầu và tìm ra các loại Chuyển động cơ bản của vật cùng với các tính chất của các chuyển động được thể hiện qua các công thức chuyển động.

Vật và lực tương tác với nhau theo định luật vạn vật hẫp dẫn và 3 định luật Newton:

  1. Vật ở nguyên trạng thái khi không có lực tương tác, thay đổi trạng thái khi có lực tương tác
  2. Vật sẽ tạo một phản lực chống lại lực tương tác
  3. Ở trạng thái cân bằng, tổng lực tương tác với vật bằng không
  4. Lực hút giữa hai vật tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách và tỉ lệ thuận với khối lượng của chúng

Tính chất chuyển động

[sửa | sửa mã nguồn]

Vận tốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Vận tốc là đạo hàm của quỹ đạo chuyển động theo thời gian. Vận tốc cũng là một đại lượng vector. Vận tốc cho biết tốc độ di chuyển của vật và hướng của vật. Trong chuyển động đều vận tốc là hằng số và trị số được tính bằng tỉ lệ quãng đường chia thời gian:

v = s t {\displaystyle v={\frac {s}{t}}} .

Gia tốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài chi tiết: Gia tốc

Gia tốc là đạo hàm của vận tốc theo thời gian. Gia tốc cho biết thay đổi của vận tốc di chuyển. Trong chuyển động đều hoặc đứng yên gia tốc có trị số bằng 0. Trong chuyển động nhanh dần đều hay chậm dần đều gia tốc là hằng số và trị số được tính bằng tỉ lệ của vận tốc chia thời gian:

a = v t {\displaystyle a={\frac {v}{t}}} .

Đường dài

[sửa | sửa mã nguồn]

Đường dài là trị số độ dài quỹ đạo chuyển động của vật. Độ dịch chuyển đươc tính bằng tích của vận tốc nhân thời gianː

s = v . t {\displaystyle s=v.t} . Lưu ý : độ dịch chuyển (d) và quãng đường (S) là hai đại lượng hoàn toàn khác nhau. Độ dịch chuyển cho biết khoảng cách của vật chuyển động so với gốc ban đầu trong một khoảng thời gian và hướng chuyển động của vật. Quãng đường chỉ cho biết khoảng cách của vật chuyển động trong một khoảng thời gian.

Lực

[sửa | sửa mã nguồn]

Lực là một đại lượng tương tác với vật để thực hiện một việc. Lực tác động gây ra chuyển động cho chất điểm có trị số bằng tích số giữa khối lượng của chất điểm chuyển động với gia tốc chuyển động của chất điểm đó, phương chiều của lực trùng với phương chiều của gia tốc.

F = m . a {\displaystyle F=m.a}

Công

[sửa | sửa mã nguồn]

Công cho biết khả năng của lực thực hiện một việc. Tính bằng tích của Lực với quãng đường

W = F . s {\displaystyle W=F.s}

Năng lượng

[sửa | sửa mã nguồn]

Năng lượng là khả năng làm thay đổi trạng thái hoặc thực hiện công năng lên một hệ vật chất.

E = W t = F s t = F v {\displaystyle E={\frac {W}{t}}={\frac {Fs}{t}}=Fv}

Các loại chuyển động cơ bản

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loại chuyển động của chất điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chuyển động thẳng đều là loại chuyển động đều của chất điểm với vận tốc không đổi trên quỹ đạo thẳng.
  • Chuyển động quay đều là loại chuyển động đều của chất điểm với vận tốc (là vận tốc góc) không đổi quay quanh một điểm tâm hay một trục (chuyển động đều trong tọa độ cực).
  • Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động có gia tốc của chất điểm nhưng gia tốc là hằng số dương.
  • Chuyển động chậm dần đều là chuyển động có gia tốc của chất điểm nhưng gia tốc là hằng số âm.
  • Chuyển động có gia tốc biến thiên.

Chuyển động thẳng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chuyển động thẳng của một chất điểm được hiểu đơn giản là chuyển động của chất điểm đó theo quỹ đạo là một đoạn thẳng, một đường thẳng. Chuyển động thẳng là một chuyển động theo một đường thẳng có hướng và thẳng mãi trong mọi điểm thời gian. Ví dụ: chuyển động rơi tự do, chuyển động theo quán tính... Các chuyển động thẳng với vận tốc không đổi gọi là chuyển động thẳng đều. Các chuyển động thẳng với vận tốc biến đổi theo thời gian gọi là chuyển động thẳng đều với vận tốc biến đổi.

Chuyển động thẳng đều

[sửa | sửa mã nguồn]

Chuyển động thẳng đều là dạng chuyển động cơ bản nhất trong chuyển động thẳng. Đó là chuyển động của một vật có quỹ đạo là đoạn thẳng, đường thẳng và có vận tốc như nhau trên mọi quãng đường bất kì (không xuất hiện gia tốc).

Chuyển động thẳng đều gồm ba đại lượng đặc trưng có quan hệ mật thiết với nhau: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động. Quan hệ giữa các đại lượng được biểu diễn bởi hàm số toán sau:

a = 0 {\displaystyle a=0} v = v {\displaystyle v=v} s = v t {\displaystyle s=vt}

Chuyển động thẳng biến đổi đều

[sửa | sửa mã nguồn]

Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động của một vật có quỹ đạo là đoạn thẳng, và có vận tốc biến đổi đều (hoặc là tăng đều, hoặc là giảm đều) theo thời gian. Chuyển động thẳng biến đổi đều của vật mà tốc độ tức thời tăng đều theo thời gian được gọi là chuyển động thẳng nhanh dần đều; ngược lại là chuyển động thẳng chậm dần đều. Chuyển động thẳng biến đổi đều của vật được đặc trưng bởi bốn đại lượng sau: gia tốc, vận tốc tức thời, quãng đường đi được và thời gian chuyển động.

Trong chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc biến đổi theo thời gian biến đổi, gia tốc được dùng để mô tả vận tốc của chuyển động tăng tốc, giảm tốc hay chuyển động với vận tốc không đổi. Gia tốc được định nghĩa là thương số giữa độ biến thiên vận tốc và khoảng thời gian vận tốc biến thiên.

a = Δ v Δ t = v − v o t − t o {\displaystyle a={\frac {\Delta v}{\Delta t}}={\frac {v-v_{o}}{t-t_{o}}}} v = v o + a Δ t {\displaystyle v=v_{o}+a\Delta t} s = Δ t ( v o + Δ v 2 ) = Δ t ( v o + a Δ t 2 ) = Δ t ( v − a Δ t 2 ) = v 2 − v o 2 2 a {\displaystyle s=\Delta t(v_{o}+{\frac {\Delta v}{2}})=\Delta t(v_{o}+{\frac {a\Delta t}{2}})=\Delta t(v-{\frac {a\Delta t}{2}})={\frac {v^{2}-v_{o}^{2}}{2a}}}

Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc là một số dương; chuyển động thẳng chậm dần đều có gia tốc là một số âm.

Chuyển động thẳng biến đổi không đều

[sửa | sửa mã nguồn]

Chuyển động thẳng biến đổi không đều là chuyển động của một vật có quỹ đạo là đoạn thẳng và có Vận tốc tức thời

a ( t ) = d d t v ( t ) = d 2 s ( t ) d t 2 {\displaystyle a(t)={\frac {d}{dt}}v(t)={\frac {d^{2}s(t)}{dt^{2}}}} v ( t ) = v ( t ) = d d t s ( t ) {\displaystyle v(t)=v(t)={\frac {d}{dt}}s(t)} s ( t ) = ∫ v ( t ) d t = s ( t ) {\displaystyle s(t)=\int v(t)dt=s(t)}

Vector chuyển động đường thẳng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chuyển động theo một phương hướng nhứt định . Mọi Vector chuyển động theo một đường thẳng không đổi hướng đèu có thể biểu dien bằng

A → = A a → {\displaystyle {\vec {A}}=A{\vec {a}}}

Chuyển động tròn

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong vật lý, chuyển động tròn là chuyển động quay của một chất điểm trên một vòng tròn, một cung tròn hoặc quỹ đạo tròn. Nó có thể là một chuyển động đều với vận tốc góc không đổi, hoặc chuyển động không đều với vận tốc góc thay đổi theo thời gian. Các phương trình mô tả chuyển động tròn của một vật không có kích thước hình học, đúng hơn là chuyển động của một điểm giả định trên một mặt phẳng. Trong thực tế, khối tâm của vật đang xét có thể được coi là chuyển động tròn.

Ví dụ chuyển động tròn của một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất theo một quỹ đạo địa tĩnh, một hòn đá được cột với một sợi dây và quay tròn (ném tạ), một chiếc xe đua chạy qua một đường cong trong một đường đua, một electron chuyển động vuông góc với một từ trường đều, và bánh răng quay trong một máy cơ khí.

Chuyển động tròn là không đều ngay cả khi vận tốc góc ω không đổi, bởi vì vector vận tốc v của điểm đang xét liên tục đổi hướng. Sự thay đổi hướng của vận tốc liên quan đến gia tốc gây ra do lực hướng tâm kéo vật di chuyển về phía tâm của quỹ đạo tròn. Nếu không có gia tốc này, đối tượng sẽ di chuyển trên một đường thẳng theo các định luật của Newton về chuyển động.

Vector chuyển động tròn

[sửa | sửa mã nguồn] R → = R r → = Z → = X → + Y → = X i → + Y j → {\displaystyle {\vec {R}}=R{\vec {r}}={\vec {Z}}={\vec {X}}+{\vec {Y}}=X{\vec {i}}+Y{\vec {j}}}
  • Chuyển động cong
  • Dao động
  • Sóng
  • Động lượng
  • Chuyển động đều
  • Chuyển động không đều
  • Chuyển động tương đối

Các loại chuyển động của vật rắn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chuyển động tịnh tiến của vật rắn là chuyển động của vật mà đường nối 2 điểm bất kỳ của vật luôn luôn song song với chính nó.
  • Chuyển động quay quanh trục của vật rắn
  • Chuyển động song phẳng
  • Chuyển động quay quanh khối tâm của vật rắn

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Khái quát về chuyển động cơ học, Thư viện học liệu mở Việt Nam". Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2016.
  2. ^ Từ điển tiếng Việt, Văn Tân, nhà xuất bản Khoa học Xã hội, mục từ Chuyển động, trang 187.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Chuyển động học. Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Chuyển động.
  • Motion (mechanics) tại Encyclopædia Britannica (bằng tiếng Anh)
  • Chuyển động cơ học tại Từ điển bách khoa Việt Nam
  • {{TĐBKVN|30890|Chuyển động song phẳng]] của vật rắn
Stub icon

Bài viết về chủ đề vật lý này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Các ngành vật lý học
Phạm vi
  • Vật lý ứng dụng
  • Vật lý thực nghiệm
  • Vật lý lý thuyết
Năng lượng,Chuyển động
  • Cơ học cổ điển
    • Cơ học Lagrange
    • Cơ học Hamilton
  • Cơ học môi trường liên tục
  • Cơ học thiên thể
  • Cơ học thống kê
  • Nhiệt động lực học
  • Cơ học chất lưu
  • Cơ học lượng tử
Sóng và Trường
  • Trường hấp dẫn
  • Trường điện từ
  • Lý thuyết trường lượng tử
  • Thuyết tương đối
    • Thuyết tương đối hẹp
    • Thuyết tương đối rộng
Khoa học vật lý và Toán học
  • Vật lý máy gia tốc
  • Âm học
  • Vật lý thiên văn
    • Vật lý Mặt Trời
    • Vật lý thiên văn hạt nhân
    • Vật lý không gian
    • Vật lý sao
  • Vật lý nguyên tử, phân tử, và quang học
  • Vật lý hóa học
  • Vật lý tính toán
  • Vật lý vật chất ngưng tụ
    • Vật lý chất rắn
  • Vật lý kỹ thuật số
  • Vật lý kỹ thuật
  • Vật lý vật liệu
  • Vật lý toán
  • Vật lý hạt nhân
  • Quang học
    • Quang học phi tuyến
    • Quang học lượng tử
  • Vật lý hạt
    • Vật lý hạt thiên văn
    • Phenomenology
  • Plasma
  • Vật lý polymer
  • Vật lý thống kê
Vật lý / Sinh học / Địa chất học / Kinh tế học
  • Lý sinh học
    • Cơ học sinh học
    • Vật lý y khoa
    • Vật lý thần kinh
  • Vật lý nông học
    • Vật lý đất
  • Vật lý khí quyển
  • Vật lý đám mây
  • Vật lý kinh tế
  • Vật lý xã hội
  • Địa vật lý
  • Tâm vật lý học
  • x
  • t
  • s
Siêu hình học
Lý thuyết
  • Lý thuyết khách thể trừu tượng
  • Lý thuyết hành động
  • Thuyết phản hiện thực
  • Thuyết quyết định
  • Thuyết nhị nguyên
  • Thuyết thực thi
  • Thuyết bản chất
  • Chủ nghĩa hiện sinh
  • Ý chí tự do
  • Chủ nghĩa duy lý
  • Chủ nghĩa tự do
  • Tự do
  • Chủ nghĩa duy vật
  • Ý nghĩa cuộc sống
  • Nhất nguyên
  • Chủ nghĩa tự nhiên
  • Thuyết hư vô
  • Thuyết hiện tượng
  • Chủ nghĩa duy thực
  • Thuyết thực hữu
  • Thuyết tương đối
  • Chủ nghĩa duy thực khoa học
  • Thuyết duy ngã
  • Chủ nghĩa chủ quan
  • Lý thuyết thực thể
  • Lý thuyết thể dạng
  • Lý thuyết sự thật
  • Lý thuyết hình thái
Nguyên nhân và nguyên lý tối thượng của thế giới là gì?
Khái niệm
  • Khách thể trừu tượng
  • Thế giới linh hồn
  • Phạm trù
  • Quan hệ nhân quả
  • Causal closure
  • Tôi tư duy, vậy thì tôi tồn tại
  • Khái niệm
  • Nhận thức biểu hiện
  • Bản chất
  • Tồn tại
  • Kinh nghiệm
  • Hypostatic abstraction
  • Ý tưởng
  • Bản thể
  • Thông tin
  • Sự nhìn thấu
  • Trí thông minh
  • Ý định
  • Thể thức (ngôn ngữ học)
  • Vật chất
  • Ý nghĩa
  • Biểu hiện tinh thần
  • Tâm trí
  • Chuyển động
  • Tự nhiên
  • Điều kiện cần
  • Chủ thể và khách thể
  • Mẫu
  • Tri giác
  • Đối tượng vật lý
  • Quy tắc
  • Thuộc tính
  • Thuần trực cảm
  • Tính chất
  • Hiện thực
  • Mối liên hệ
  • Linh hồn
  • Hình thế bản thể
  • Suy nghĩ
  • Thời gian
  • Sự thật
  • Type–token distinction
  • Phổ quát
  • Không dễ quan sát
  • Giá trị quan
  • và nhiều nữa ...
Nhà siêu hình học
  • Parmenides
  • Plato
  • Aristotle
  • Plotinus
  • Duns Scotus
  • Thomas Aquinas
  • Francisco Suárez
  • René Descartes
  • Nicolas Malebranche
  • John Locke
  • David Hume
  • Thomas Reid
  • Immanuel Kant
  • Isaac Newton
  • Arthur Schopenhauer
  • Baruch Spinoza
  • Georg W. F. Hegel
  • George Berkeley
  • Gottfried Wilhelm Leibniz
  • Christian Wolff
  • Bernard Bolzano
  • Hermann Lotze
  • Henri Bergson
  • Friedrich Nietzsche
  • Charles Sanders Peirce
  • Joseph Maréchal
  • Ludwig Wittgenstein
  • Martin Heidegger
  • Alfred N. Whitehead
  • Bertrand Russell
  • G. E. Moore
  • Gilles Deleuze
  • Jean-Paul Sartre
  • Gilbert Ryle
  • Hilary Putnam
  • P. F. Strawson
  • R. G. Collingwood
  • Rudolf Carnap
  • Saul Kripke
  • W. V. O. Quine
  • G. E. M. Anscombe
  • Donald Davidson
  • Michael Dummett
  • D. M. Armstrong
  • David Lewis
  • Alvin Plantinga
  • Héctor-Neri Castañeda
  • Peter van Inwagen
  • Derek Parfit
  • Alexius Meinong
  • Ernst Mally
  • Edward N. Zalta
  • và nhiều nữa ...
Liên quan
  • Thuyết giá trị
  • Vũ trụ học
  • Nhận thức luận
  • Siêu hình học nữ quyền
  • Giải thích cơ học lượng tử
  • Bộ phận luận
  • Meta-
  • Bản thể luận
  • Triết học tinh thần
  • Triết học tâm lý
  • Triết học bản thân
  • Triết học không gian và thời gian
  • Mục đích luận
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin Triết học
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc gia
  • Hoa Kỳ
  • Pháp
  • BnF data
  • Cộng hòa Séc
  • Israel
Khác
  • İslâm Ansiklopedisi
  • Yale LUX
Cổng thông tin:
  • icon Vật lý
  • Thiên văn học
  • icon Thiên nhiên
  • icon Hoạt hình
  • Triết học
  • icon Khoa học

Từ khóa » Sự đứng Yên Tiếng Anh Là Gì