Cloramphenicol - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Đây là kháng sinh có cấu trúc đơn giản nhất, từ năm 1949 đã được tổng hợp hoàn toàn bằng phương pháp hóa học.. Do vậy nên cloramphenicol chỉ được dành trong những trường hợp nhiễm trùng
Trang 1CLORAMPHENICOL ĐẠI CƯƠNG
Cloramphenicol được phân lập từ môi trường nuôi cấy streptomyces venezuelae năm
1947, cũng chính năm ấy cloramphenicol đã dập tắt được trận dịch thương hàn ở Bolivia với kết quả không ngờ
Đây là kháng sinh có cấu trúc đơn giản nhất, từ năm 1949 đã được tổng hợp hoàn toàn bằng phương pháp hóa học
Tuy vậy, trong những năm sau đó, người ta phát hiện thấy thuốc nầy có thể gây ra đặc ứng về máu trầm trọng và chết người Do vậy nên cloramphenicol chỉ được dành trong những trường hợp nhiễm trùng trầm trọng như viêm màng não, sốt rickettsia (typhus), và sốt thương hàn
Việc phát hiện hoạt tính chống lại vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt Bacteroides fragilis đã làm gia
tăng phạm vi sử dụng của cloramphenicol trong những năm gần đây
1 CẤU TRÚC
Paranitrophenyl –1 dicloacetamido-2 propandiol –1,3
Cấu trúc cloramphenicol gồm 3 phần: nhân benzen nitro hóa ở vị trí para, chuỗi amino-2 propandiol-1,3 và nhóm dicloracetyl Trong cấu trúc có 2 C*, nên có bốn đồng phân quang học, nhưng chỉ có đồng phân D(-) threo là có hoạt tính sinh học
Sự toàn vẹn về cấu trúc phải được đảm bảo thì cloramphenicol mới có hoạt tính
2 ĐIỀU CHẾ
Hiện nay cloramphenicol có thể được tổng hợp hoàn toàn bằng phương pháp hóa học, nguyên liệu có thể đi từ :
• Para nitroacetophenon
• Acetophenon
• Para nitrobenzaldehyd
• Styren
• Alcol cinamic
3 TÍNH CHẤT
3.1 Tính chất vật lý
Cloramphenicol ở dạng bột vi tinh thể trắng hoặc hơi vàng
Độ tan: ít tan trong nước (2,5mg/ml), dễ tan trong propylen glycol (150,8 mg/ml), rất tan trong methanol, ethanol, ethyl acetat, aceton
Điểm chảy 150,5 -151,5 0C
Năng suất quay cực: thay đổi theo dung môi
Phổ UV trong methanol: hấp thu cực đại tại 274nm, cực tiểu tại 235nm
Phổ IR với các đỉnh đặc trưng của các nhóm chức như C=O (trong nhóm amid), C=C (nhân thơm), NO2 …
C CHCl2
O
Trang 23.2 Tính chất hóa học
3.2.1 Do nhóm nitro thơm
Khử hóa nhóm nitro trong cloramphenicol thành amin thơm bậc nhất, sau đó tạo muối diazoni và tạo phẩm màu azoic với β naphtol
Khử hóa từng phần nhóm nitro bởi Zn /CaCl2 tạo N-arylhydroxylamin, chất nầy được chuyển thành dẫn chất hydroxamic khi tác dụng với benzoyl clorid, sản phẩm thu được tạo phức với Fe+++ cho màu đỏ tím
Đun nóng cloramphenicol với dung dịch NaOH, màu vàng xuất hiện, sau đó chuyển thành màu cam
3.2.2 Do nhóm dicloacetyl
Khi đun nóng cloramphenicol với KOH, thu được dung dịch chứa ion Cl- cho phản ứng trầm hiện với AgNO3/HNO3.
Phản ứng FUJIWARA – ROSS đặc trưng cho nhóm gem-diclo: đun cách thủy cloramphenicol với piridin và NaOH, màu đỏ xuất hiện
3.2.3 Do nhóm alcol bậc nhất
Phản ứng tạo este với các acid tương ứng choeste palmitat, stearat không đắng (không tan trong nước) dùng cho trẻ em hoặc este succinat, glicinat tan được dùng làm thuốc tiêm
4 ĐỊNH LƯỢNG
• Phương pháp vô cơ hóa, xác định hàm lượng Cl-, từ đó suy ra hàm lượng cloramphenicol
• Phương pháp quang phổ tử ngoại ở 278nm
• Phương pháp sắc ký lỏng đặc biệt rất hữu ích để định lượng cloramphenicol trong dịch sinh học, trong bào chế phẩm và trong mô động vật
• Phương pháp vi sinh
5 CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
Cloramphenicol ức chế sự sinh tổng hợp protein ở vi khuẩn (cloramphenicol kết dính vào receptor chuyên biệt trên tiểu đơn vị 50 S của ribosom khiến ARN vận chuyển không giải mã được, do đó ngăn chận quá trình sinh tổng hợp protein)
6 PHỔ KHÁNG KHUẨN
Phổ kháng khuẩn của cloramphenicol tương đối rộng nhưng đề kháng rất nhanh, chủ yếu trên vi khuẩn gram âm, bao gồm:
-Vi khuẩn gram dương: Streptococcus pneumoniae, Corynebacterium.
-Vi khuẩn gram âm: Neisseria gonorhoea, N meningitidis, Salmonella, shigella, Haemophilus, Campylobacter.
-Vi khuẩn kỵ khí: Clostridium, Bacteroides
7 SỰ ĐỀ KHÁNG
Sự đề kháng qua trung gian plasmid, vi khuẩn tiết ra acetyl tranferase tạo dẫn chất acetyl hóa của cloramphenicol, dẫn chất nầy không kết hợp được với ribosom của vi khuẩn, làm mất tác dụng của thuốc
8 ĐỘC TÍNH VÀ TAI BIẾN
Rối loạn tiêu hóa: cloramphenicol có thể gây buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy; diệt tạp khuẩn ruột, có thể bị nhiễm nấm màng niêm mạc (miệng và âm đạo)
Độc tính đối với máu, cloramphenicol có thể gây:
- Rối loạn tủy xương (dùng lâu ngày, liều cao), dẫn đến thiếu máu, giảm tế bào lưới Trường hợp nầy nếu ngưng thuốc thì có thể phục hồi trở lại
Trang 3- Thiếu máu không tái tạo (pancytopenia) chỉ xảy ra cá biệt ở những bệnh nhân đặc ứng
do di truyền (tỉ lệ khoảng 1/30000), trường hợp nầy không liên quan đến liều lượng và thời gian sử dụng, tuy nhiên dùng lâu cũng phải coi chừng
Hội chứng xám: đối với trẻ sơ sinh do chức năng chuyển hóa và chức năng thận chưa hoàn chỉnh, vừa chuyển hóa ít vừa thải hồi chậm do đó có thể tích lũy thuốc gây hội chứng xám (grey syndrom): nôn mữa, thân nhiệt hạ, da xám, choáng và trụy tim mạch
Tai biến loại Herxheimer: khi trị bệnh thương hàn, hoặc bệnh bruxella hay bệnh ho gà, dùng cloramphenicol với liều tấn công mạnh, vi khuẩn chết quá nhiều, phóng thích hàng loạt nội độc tố có thể gây ra viêm phúc mạc, xuất huyết ruột, hạ thân nhiệt bất thình lình, suy tim mạch trầm trọng
Dị ứng: phát ban, mẫn ngứa
9 CÔNG DỤNG
Cloramphenicol chỉ được dùng khi hết sức cần thiết, trong những trường hợp nhiễm trùng nặng với vi khuẩn nhạy cảm mà những kháng sinh an toàn hơn không có hiệu quả
Người ta dùng cloramphenicol chủ yếu trong sốt thương hàn và phó thương hàn, những nhiễm trùng Haemophilus nhất là khi chúng định vị trong não
Ngoài ra chioramphenicol còn được dùng trong nhiễm trùng kỵ khí đặc biệt nhiễm trùng
do Bacteroides
Ở dạng thuốc nhỏ mắt, công dụng của cloramphenicol được giới hạn trong những nhiễm trùng các vi khuẩn nhạy cảm
THIAMPHENICOL
CẤU TRÚC
Cấu trúc của thiamphenicol tương tợ cloramphenicol, nhưng nhóm thế nitro ở vị trí para được thay bằng nhóm methyl-sulfonyl (CH3-SO2)
10 TÍNH CHẤT
Khuếch tán tốt qua màng não và dịch não tủy
Ít bị chuyển hóa dưới dạng glucuronic, bài xuất dưới dạng còn hoạt tính trong nước tiểu (50-70% được bài xuất /nước tiểu dưới dạng còn hoạt tính)
Phổ kháng khuẩn tương tợ cloramphenicol, dùng chủ yếu điều trị nhiễm trùng tiểu, đặc biệt dùng trị bệnh lậu
C CHCl2
H3C
O
Từ khóa » đặc điểm Chloramphenicol
-
Cloramphenicol - Dược Thư
-
Chloramphenicol - Cẩm Nang MSD - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia
-
Chloramphenicol – Wikipedia Tiếng Việt
-
Nhóm Kháng Sinh Cloramphenicol Và Dẫn Xuất - Dieutri.Vn
-
Chloramphenicol: Loại Thuốc Kháng Sinh
-
Lưu ý độc Tính Của Kháng Sinh Chloramphenicol
-
Kháng Sinh Chloramphenicol: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu ý
-
Chloramphenicol Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Cloramphenicol 1g - Pharbaco Việt Nam
-
Thuốc Chloramphenicol: Công Dụng, Chỉ định Và Lưu ý Khi Dùng
-
Top 14 đặc điểm Chloramphenicol
-
Các Tác Dụng Phụ Có Thể Gặp Khi Dùng Thuốc Chloramphenicol 250 Mg
-
Sử Dụng Chloramphenicol Cho điều Trị Nhiễm Trùng Mắt - Hello Bacsi
-
Phân Loại Và Cơ Chế Tác Dụng Của Các Nhóm Kháng Sinh