Có Bao Nhiêu Nước Trên Thế Giới?
Có thể bạn quan tâm
Hiện nay có 195 nước trên thế giới được công nhận rộng rãi, bao gồm: 193 quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc và 2 quan sát viên là Nhà nước Palestine và Tòa thánh. Nhưng đôi khi bạn sẽ thấy có nơi ghi là 193, 197 thậm chí hơn 200 nước. Vậy chính xác thì có bao nhiêu quốc gia, đất nước trên thế giới tính đến năm 2024? Câu trả lời có hơi phức tạp một chút.
Khái niệm Quốc gia và Đất nước
Vẫn chưa có một khái niệm hay quy định chính xác như thế nào là một ‘Quốc gia’ hay ‘Đất nước’ được áp dụng chung trên thế giới. Mỗi quốc gia, ngôn ngữ sẽ có sự diễn giải khác nhau về khái niệm này.
Thực tế thì thuật ngữ ‘Quốc gia’ và ‘Đất nước’ thường được sử dụng thay thế cho nhau, chúng thường được coi là những từ đồng nghĩa. Nhưng đôi khi lại có sự khác biệt.
– Quốc gia là thuật ngữ thường được dùng trong địa lý và chính trị. Một quốc gia phải có dân số thường trú, có lãnh thổ xác định, có chính phủ và có khả năng thiết lập quan hệ ngoại giao với các quốc gia khác.
– Đất nước, hay nước, là thuật ngữ được dùng phổ biến hơn. Một đất nước có thể là một quốc gia độc lập có chủ quyền hoặc một phần của một quốc gia lớn hơn. Ví dụ, nước Anh là một phần của quốc gia gọi là Vương quốc Anh. Nước Việt Nam là một quốc gia ở Đông Nam Á.
– Ngoài ra, trên thế giới còn có các vùng lãnh thổ phụ thuộc, chúng thường có một mức độ tự trị nhất định do một chính quyền địa phương đại diện. Nhưng chúng không có độc lập chính trị hoặc chủ quyền hoàn toàn như một quốc gia độc lập.
Tiêu chí xác định có bao nhiêu nước trên thế giới?
Có thể thấy sự phức tạp về chính trị là nguyên nhân có rất nhiều quan điểm về số lượng các nước trên thế giới. Vậy dựa vào đâu để có thể xác định trên thế giới hiện nay có bao nhiêu nước?
Liên Hiệp Quốc, là tổ chức quốc tế có ảnh hưởng nhất, thường được coi là cơ sở để xác định có bao nhiêu nước trên thế giới. Nếu theo danh sách thành viên, có thể có ít nhất là 193 quốc gia hoặc nhiều nhất là 197 quốc gia.
Số lượng quốc gia trên thế giới theo dựa theo các quan điểm:
- Có 193 quốc gia độc lập được công nhận trên toàn thế giới, tương ứng với 193 quốc gia là thành viên chính thức của Liên Hiệp Quốc.
- Có 195 quốc gia trên thế giới nếu tính cả các quốc gia thành viên và 2 quan sát viên của Liên Hiệp Quốc là Nhà nước Palestine và Tòa thánh (Vatican). Đây cũng là quan điểm được công nhận rộng rãi nhất tính đến hiện nay.
- Có 197 quốc gia trên thế giới nếu thêm 2 trường hợp Quần đảo Cook và Niue, cả hai quốc gia có liên kết tự do với New Zealand, là thành viên của một số cơ quan chuyên môn của Liên Hợp Quốc.
- Có 199 quốc gia nếu thêm các trường hợp đặc biệt như Đài Loan và Kosovo
Danh sách đầy đủ các nước trên thế giới
193 quốc gia thành viên Liên Hợp quốc
Để trở thành một quốc gia độc lập, thành một phần của Liên Hợp Quốc là không dễ dàng. Trước hết, Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc bỏ phiếu và phải được sự đồng ý của tất cả 5 thành viên thường trực (Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Pháp, Nga và Trung Quốc). Việc thông qua Hội đồng là yêu cầu cần thiết cho việc kết nạp các ứng cử viên mới.
Sau đó, Đại hội đồng Liên Hợp Quốc phê chuẩn quyết định này bởi không ít hơn hai phần ba số phiếu. Một thủ tục phức tạp như vậy nhằm bảo đảm rằng tất cả các thành viên của Liên Hiệp Quốc đều chấp nhận các nước mới này và thiết lập quan hệ ngoại giao với họ.
Danh sách các nước thành viên Liên Hợp Quốc:
# | Quốc gia | Thủ đô |
---|---|---|
1 | Tuvalu | Funafuti |
2 | Tonga | Nuku'alofa |
3 | Samoa | Apia trên đảo Upolu |
4 | Palau | Ngerulmud, Melekeok (trên đảo Babeldaob) |
5 | Nauru | không có thủ đô chính thức. Các văn phòng chính phủ nằm ở quận Yaren. |
6 | Liên bang Micronesia | Palikir |
7 | Quần đảo Marshall | Majuro |
8 | Kiribati | (Nam) Tarawa |
9 | Vanuatu | Port Vila trên đảo Efate |
10 | Quần đảo Solomon | Honiara trên đảo Guadalcanal. |
11 | Papua New Guinea | Port Moresby |
12 | Fiji | Suva trên đảo Viti Levu |
13 | New Zealand | Wellington |
14 | Úc | Canberra |
15 | Cộng hòa Dominican | Santo Domingo |
16 | Mauritania | Nouakchott |
17 | Bosnia và Herzegovina | Sarajevo |
18 | Togo | Lomé |
19 | Sierra Leone | Freetown |
20 | Senegal | Dakar |
21 | Niger | Niamey |
22 | Mali | Bamako |
23 | Liberia | Monrovia |
24 | Guinea-Bissau | Bissau |
25 | Guinea | Conakry |
26 | Ghana | Accra |
27 | Gambia | Banjul |
28 | Bờ Biển Ngà | Yamoussoukro, Abidjan (thủ đô kinh tế và chính trị trên thực tế) |
29 | Eswatini | Mbabane và Lobamba |
30 | Nam Phi | Pretoria (hành chính) Bloemfontein (Mangaung) (trung tâm tư pháp). Cape Town (trung tâm lập pháp) |
31 | Namibia | Windhoek |
32 | Lesotho | Maseru |
33 | Tunisia | Tunis |
34 | Nam Sudan | Juba |
35 | Sudan | Khartoum |
36 | Ma-rốc | Rabat |
37 | Libya | Tripoli |
38 | São Tomé và Príncipe | São Tomé |
39 | Gabon | Libreville |
40 | Zimbabwe | Harare |
41 | Zambia | Lusaka |
42 | Uganda | Kampala |
43 | Tanzania | Dar es Salaam (thực tế), Dodoma (lập pháp) |
44 | Somalia | Mogadishu |
45 | Rwanda | Kigali |
46 | Seychelles | Victoria |
47 | Mozambique | Maputo |
48 | Mauritius | Port Louis |
49 | Malawi | Lilongwe |
50 | Madagascar | Antananarivo (Tananarive) |
51 | Kenya | Nairobi |
52 | Djibouti | Djibouti |
53 | Yemen | Sana'a |
54 | Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | Abu Dhabi |
55 | Syria | Damascus (Dimashq) |
56 | Qatar | Doha |
57 | Ả Rập Xê Út | Riyadh |
58 | Oman | Muscat |
59 | Liban | Beirut |
60 | Kuwait | Kuwait |
61 | Jordan | Amman |
62 | Israel | Jerusalem (Israel tuyên bố Jerusalem là thủ đô vào năm 1950. Nhưng gần như tất cả các nước duy trì sứ quán của họ ở Tel Aviv) |
63 | Iraq | Baghdad |
64 | Georgia | Tbilisi |
65 | Síp | Nicosia |
66 | Bahrain | Manama |
67 | Azerbaijan | Baku |
68 | Armenia | Yerevan |
69 | Việt Nam | Hà Nội |
70 | Đông Timor | Dili |
71 | Thái Lan | Băng Cốc |
72 | Singapore | Singapore |
73 | Philippines | Manila |
74 | Myanmar | Naypyidaw |
75 | Malaysia | Kuala Lumpur |
76 | Lào | Viên Chăng |
77 | Indonesia | Jakarta |
78 | Campuchia | Phnom Penh |
79 | Brunei | Bandar Seri Begawan |
80 | Uzbekistan | Tashkent |
81 | Turkmenistan | Ashgabat |
82 | Tajikistan | Dushanbe |
83 | Sri Lanka | Colombo |
84 | Pakistan | Islamabad |
85 | Nepal | Kathmandu |
86 | Maldives | Male' |
87 | Kyrgyzstan | Bishkek (trước đây là Frunze) |
88 | Kazakhstan | Astana |
89 | Iran | Tehran |
90 | Ấn Độ | New Delhi |
91 | Bhutan | Thimphu |
92 | Afghanistan | Kabul |
93 | Bangladesh | Dhaka |
94 | Mông Cổ | Ulaanbaatar |
95 | Hàn Quốc | Seoul |
96 | Triều Tiên | Bình Nhưỡng |
97 | Nhật Bản | không có thủ đô chính thức, Tokyo là nơi đặt trụ sở các cơ quan chính phủ |
98 | Trung Quốc | Bắc Kinh |
99 | Suriname | Paramaribo |
100 | Guyana | Georgetown |
101 | Venezuela | Caracas |
102 | Colombia | Bogotá |
103 | Ecuador | Quito |
104 | Peru | Lima |
105 | Bolivia | Sucre |
106 | Chile | Santiago |
107 | Argentina | Buenos Aires |
108 | Paraguay | Asunción |
109 | Uruguay | Montevideo |
110 | Brazil | Brasília |
111 | Dominica | Roseau |
112 | Saint Kitts và Nevis | Basseterre |
113 | Montenegro | Podgorica |
114 | Serbia | Beograd |
115 | Saint Vincent và Grenadines | Kingstown |
116 | Antigua và Barbuda | Saint John's |
117 | Grenada | St. George's. |
118 | Saint Lucia | Castries |
119 | Belize | Belmopan |
120 | Barbados | Bridgetown |
121 | Bahamas | Nassau |
122 | Jamaica | Kingston |
123 | Haiti | Port-au-Prince |
124 | Nicaragua | Managua |
125 | Trinidad và Tobago | Anh Trinidad |
126 | Honduras | Tegucigalpa |
127 | Panama | Panama |
128 | El Salvador | San Salvador |
129 | Cuba | Havana |
130 | Costa Rica | San José |
131 | Guatemala | Guatemala |
132 | Mexico | Mexico |
133 | Canada | Ottawa |
134 | Hoa Kỳ | Washington, DC |
135 | Liechtenstein | Vaduz |
136 | Monaco | Monaco |
137 | San Marino | San Marino |
138 | Andorra | Andorra la Vella |
139 | Malta | Valletta |
140 | Moldova | Chişinău |
141 | Iceland | Reykjavík |
142 | Bắc Macedonia | Skopje |
143 | Albania | Tirana |
144 | Estonia | Tallinn |
145 | Latvia | Riga |
146 | Luxembourg | Luxembourg |
147 | Slovenia | Ljubljana |
148 | Lithuania | Vilnius |
149 | Croatia | Zagreb |
150 | Bulgaria | Sofia |
151 | Belarus | Minsk |
152 | Slovakia | Bratislava |
153 | Phần Lan | Helsinki |
154 | Ireland | Dublin |
155 | Hungary | Budapest |
156 | Đan Mạch | Copenhagen |
157 | Cộng hòa Séc | Prague |
158 | Romania | Bucharest |
159 | Na Uy | Oslo |
160 | Bồ Đào Nha | Lisboa |
161 | Thụy Sĩ | Bern |
162 | Hy Lạp | Athens |
163 | Thụy Điển | Stockholm |
164 | Áo | Vienna |
165 | Bỉ | Brussels |
166 | Ukraine | Kiev |
167 | Hà Lan | Amsterdam |
168 | Ba Lan | Warszawa |
169 | Thổ Nhĩ Kỳ | Ankara |
170 | Tây Ban Nha | Madrid |
171 | Nga | Moskva |
172 | Ý | Roma |
173 | Vương quốc Anh | LonDon |
174 | Pháp | Paris |
175 | Đức | Berlin |
176 | Ethiopia | Addis Ababa |
177 | Eritrea | Asmara |
178 | Guinea Xích đạo | Malabo |
179 | Ai Cập | Cairo |
180 | Cộng hòa Congo | Brazzaville |
181 | Cộng hòa dân chủ Congo | Kinshasa |
182 | Comoros | Moroni |
183 | Chad | N'Djamena |
184 | Cộng hòa Trung Phi | Bangui |
185 | Cape Verde | Praia |
186 | Cameroon | Yaoundé |
187 | Burundi | Bujumbura |
188 | Burkina Faso | Ouagadougou |
189 | Botswana | Gaborone |
190 | Bénin | Porto-Novo |
191 | Angola | Luanda |
192 | Nigeria | Abuja |
193 | Algeria | Algiers (Alger, Algier) |
2 quan sát viên của Liên Hợp Quốc
Hai quan sát viên của Liên Hợp Quốc hiện tại là: Tòa Thánh (Vatican) và Palestine, là hai quốc gia, đang trong quá trình quan sát từ Liên Hợp Quốc, họ đã được những mức độ nhất định của sự công nhận quốc tế.
Tất cả các đối tượng tự xưng khác được coi là “1 phần của 1 quốc gia được công nhận”. Một số trong các đối tượng này hoặc không kiểm soát lãnh thổ của mình, giống như Tây Sahara, hoặc chỉ được công nhận bởi 1-5 thành viên của Liên Hợp Quốc và một số ít quốc gia. Ví dụ, sự độc lập của Bắc Síp chỉ là khẳng định của Thổ Nhĩ Kỳ; Cộng hòa Abkhazia đã đạt được sự chấp nhận của 4 thành viên của Liên Hợp Quốc.
2 quốc gia được công nhận “năng lực xây dựng hiệp ước đầy đủ”
Quần đảo Cook và Niue , cả hai quốc gia có liên kết tự do với New Zealand, là thành viên của một số cơ quan chuyên môn của Liên Hợp Quốc và đã được công nhận “năng lực xây dựng hiệp ước đầy đủ”, nhưng không phải là quốc gia thành viên cũng như quốc gia quan sát viên.
2 trường hợp đặc biệt
Đài Loan được công nhận bởi 22 quốc gia (21 thành viên của Liên Hợp Quốc và một quan sát viên của Liên Hợp Quốc). Lãnh thổ này tự quản với dân số hơn 23 triệu người có tất cả những dấu hiệu của tiểu bang và vùng; đóng vai trò quan trọng trong khu vực; là một trong những nền kinh tế phát triển cao ở châu Á Thái Bình Dương. Đài Loan tham gia vào Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và Tổ chức Hợp tác Kinh tế châu Á-Thái Bình Dương (APEC). Đài Loan có cơ quan ngoại giao của mình (chính thức và không chính thức) tại hơn 100 quốc gia và duy trì các mối quan hệ song phương không chính thức với Hoa Kỳ, Canada, Vương quốc Anh, Liên minh châu Âu, Đức, Pháp, Nga, Ấn Độ, Úc, Nhật Bản, Indonesia, Philippines, Brazil , Argentina, Mexico, Thổ Nhĩ Kỳ, Ả Rập Saudi, Nam Phi, Nigeria và những nước khác.
Kosovo được chính thức công nhận bởi 108 quốc gia của Liên Hợp Quốc và Đài Loan. Kosovo cũng là thành viên của Ngân hàng Thế giới, Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng Tái thiết và Phát triển (EBRD).
Được công nhận rộng rãi như vậy, là một cơ sở để Đài Loan và Kosovo nằm trong danh sách các quốc gia độc lập. Tuy nhiên, Trung Quốc tuyên bố rằng Đài Loan là một phần lãnh thổ của họ, và Serbia cũng làm như vậy bằng cách khẳng định rằng Kosovo là tỉnh tự trị.
Cho đến nay, thực sự không có sự đồng thuận về các vấn đề thừa nhận một quốc gia độc lập, bởi vì vẫn không có định nghĩa phổ quát công nhận một “quốc gia” và không có một cơ quan quốc tế nào có đủ thẩm quyền để công nhận.
Danh sách các nước theo châu lục
- 54 quốc gia ở Châu Phi
- 48 quốc gia ở châu Á
- 44 quốc gia ở Châu Âu
- 33 quốc gia ở Châu Mỹ Latinh và Caribe
- 14 quốc gia ở Châu Đại Dương
- 2 quốc gia ở Bắc Mỹ
Xem thêm
- Các vùng lãnh thổ phụ thuộc và khu vực tranh chấp trên thế giới
- Nước nhỏ nhất thế giới
- Dân số các nước trên thế giới
- Múi giờ các nước trên thế giới
- Lá cờ các nước Châu Âu
Từ khóa » Số Của Các Quốc Gia Trên Thế Giới
-
Có Bao Nhiêu Quốc Gia Trên Thế Giới? - Luật Hoàng Phi
-
Danh Sách Quốc Gia Theo Dân Số – Wikipedia Tiếng Việt
-
Danh Sách Quốc Gia Theo Diện Tích – Wikipedia Tiếng Việt
-
Thế Giới Có Bao Nhiêu Quốc Gia? Cập Nhật Chính Xác Năm 2021
-
Trên Thế Giới Có Bao Nhiêu Quốc Gia (nước) Và Vùng Lãnh Thổ?
-
Có Bao Nhiêu Nước Trên Thế Giới Cập Nhật 01/2022 - BANKERVN
-
204 Quốc Gia Và Vùng Lãnh Thổ Trên Thế Giới
-
Trên Thế Giới Có Bao Nhiêu Nước? - Tìm Chuyến Bay
-
Bảng Dân Số Các Nước Trên Thế Giới: Việt Nam Xếp Thứ Mấy Thế Giới?
-
Danh Sách Các Quốc Gia Trên Thế Giới - CAPA PHAM
-
Thế Giới Có Bao Nhiêu Quốc Gia (Nước) Và Vùng Lãnh Thổ?
-
Danh Sách Dân Số Các Nước Trên Thế Giới | Tin Hoạt động đoàn Thể
-
Các Quốc Gia Trên Thế Giới Theo Dân Số (2020) - DanSo.Org
-
Các Nước Và Một Số Lãnh Thổ Trên Thế Giới
-
Trên Thế Giới Có Tất Cả Bao Nhiêu Quốc Gia Và Vùng Lãnh Thổ?
-
Năm 2022 Trên Thế Giới Có Bao Nhiêu Nước? Bao Nhiêu Quốc Gia?
-
Danh Sách Các Quốc Gia Theo ý Nghĩa Tên Gọi - Lọc Nước Cửu Long
-
Có Bao Nhiêu Quốc Gia Trên Thế Giới Hiện Nay? - Báo Hà Tĩnh
-
Giải Mã Những Quốc Gia Nằm ở 2 Châu Lục Trên Thế Giới - USIS Group