Có Các Mẫu Chất Rắn Riêng Biệt: Ba Mg Fe Al ZnO MgO Al2O3 CuO ...

Lời giải của Tự Học 365

Giải chi tiết:

Dùng dung dịch H2SO4 loãng làm thuốc thử. Nhận ra:

- Ag : không tan

- ZnO, MgO, Al2O3 : tan tạo dung dịch không màu (nhóm I)

ZnO + H2SO4 ZnSO4 + H2O

MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O

Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3 H2O

- CuO : Tan tạo dung dịch màu xanh

CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O

- Ba : Tan và có kết tủa trắng xuất hiện

Ba + H2SO4 BaSO4 + H2

- Mg, Fe, Al, Zn : Tan và có bọt khí thoát ra (nhóm II)

Mg + H2SO4 MgSO4 + H2

Fe + H2SO4 FeSO4 + H2

2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2

Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2

Cho Ba tới dư vào dung dịch H2SO4 thì khi H2SO4 phản ứng hết, Ba phản ứng tiếp với nước.

Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2

Lọc kết tủa thu được nước lọc và dung dịch Ba(OH)2 dùng làm thuốc thử đối với các dung dịch nhóm II . Nhận ra:

- Dung dịch MgSO4 : vì có kết tủa trắng xuất hiện, không tan trong Ba(OH)2 dư => kim loại ban đầu là Mg

MgSO4 + Ba(OH)2 Mg(OH)2 + BaSO4

- Dung dịch FeSO4: kết tủa trắng xanh xuất hiện và hóa nâu một phần trong không khí => kim loại ban đầu là Fe

FeSO4 + Ba(OH)2 Fe(OH)2 + BaSO4

Trắng xanh màu trắng

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3

Nâu đỏ

- Dung dịch ZnSO4: Kết tủa trắng xuất hiện và tan một phần trong Ba(OH)2 dư => kim loại ban đầu là Zn

ZnSO4 + Ba(OH)2 Zn(OH)2 + BaSO4

Zn(OH)2 + Ba(OH)2 Ba[Zn(OH)4]

- Dung dịch Al2(SO4)3: kết tủa trắng keo + kết tủa trắng xuất hiện và tan một phần trong Ba(OH)2 dư => kim loại ban đầu là Al

Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 Al(OH)3 + 3BaSO4

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 Ba[Al(OH)4]2

Nhóm I : làm tương tự

=> Đáp án D

Từ khóa » Cách Nhận Biết Zno