Có được ủy Quyền Giải Quyết Tranh Chấp đất đai ... - Luật Quang Huy

Bạn cần tư vấn luật đất đai? Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí! GỌI 1900.6784

Tổng số người đã liên hệ hotline: 1.552

Trên thực tế hiện nay, các tranh chấp đất đai xảy ra rất phổ biến và đa phần khá phức tạp. Vậy các bên tranh chấp có được uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai không? Mẫu giấy uỷ quyền tranh chấp đất đai và cách điền thông tin giấy uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai được quy định như thế nào?

Thời hạn uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai là bao lâu? Thủ tục uỷ quyền giải quyết tranh đất đai được tiến hành ra sao? Những điều cần biết về giấy uỷ quyền tranh chấp đất bao gồm uỷ quyền tranh chấp đất có phải lập thành văn bản không và giấy uỷ quyền tranh chấp đất đai có phải công chứng, chứng thực không?

Xin mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây, Luật Quang Huy chúng tôi sẽ phân tích để các bạn hiểu rõ hơn các vấn đề được đề cập ở phía trên.

Tổng quan về bài viết

Toggle

  • 1. Có được uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai không?
  • 2. Mẫu giấy uỷ quyền tranh chấp đất đai và quy định về hình thức
  • 3. Hướng dẫn cách điền thông tin giấy uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai
  • 4. Thời hạn uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai
  • 5. Thủ tục uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai
    • 5.1. Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ cần thiết
    • 5.2. Bước 2: Ký và chứng thực/công chứng giấy ủy quyền
    • 5.3. Bước 3: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
    • 5.4. Bước 4: Hoàn tất chứng thực/công chứng giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai
    • 5.5. Bước 5: Nhận giấy ủy quyền đã được chứng thực
  • 6. Những điều cần biết về giấy uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất
    • 6.1. Uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai có phải lập thành văn bản không?
    • 6.2. Giấy uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai có phải công chứng, chứng thực không?
  • 7. Đặc điểm quan trọng khác về uỷ quyền tranh chấp đất đai
  • 8. Căn cứ pháp lý

1. Có được uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai không?

Trên thực tế, các bên tranh chấp đất đai hoàn toàn có quyền uỷ quyền cho cá nhân hoặc tổ chức khác giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hợp đồng uỷ quyền. Điều này được quy định cụ thể tại Bộ luật Dân sự 2015, áp dụng cho cả giai đoạn hoà giải, giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND các cấp hoặc khởi kiện tại Toà án.

Nội dung uỷ quyền, phạm vi công việc được thực hiện và trách nhiệm của người nhận ủy quyền được xác định dựa trên sự tự thoả thuận của các bên. Cần lưu ý trong trường hợp quyền sử dụng đất thuộc về hộ gia đình hoặc là tài sản chung của hai vợ chồng thì việc uỷ quyền cần phải có sự đồng ý bằng văn bản của những người còn lại hoặc của vợ/chồng. Các căn cứ pháp luật quan trọng bao gồm:

  • Bộ luật Dân sự 2015 (các điều 562–579 về hợp đồng uỷ quyền, quyền và nghĩa vụ các bên)
  • Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 (điều 85, 86 về người đại diện theo uỷ quyền và việc xuất trình văn bản uỷ quyền khi tham gia tố tụng)
  • Luật Công chứng 2014 (điều 40, 41 hướng dẫn trình tự, thủ tục công chứng hợp đồng uỷ quyền)
  • Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về chứng thực hợp đồng, giao dịch
  • Luật Đất đai 2013 (vẫn là văn bản hiện hành)
Mẫu giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai
Mẫu giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai

2. Mẫu giấy uỷ quyền tranh chấp đất đai và quy định về hình thức

Đối với mẫu giấy uỷ quyền tranh chấp đất đai, các bên cần lưu ý:

  • Giấy uỷ quyền phải lập thành văn bản và có đầy đủ thông tin về bên uỷ quyền, bên nhận uỷ quyền, phạm vi, nội dung cụ thể, thời hạn uỷ quyền.
  • Để đảm bảo giá trị pháp lý khi làm việc tại các cơ quan nhà nước, văn bản này phải được công chứng hoặc chứng thực theo Điều 42 Luật Công chứng 2014 và Nghị định 23/2015/NĐ-CP. Nếu không công chứng, chứng thực thì Toà án/UBND sẽ không chấp nhận đại diện theo uỷ quyền.
  • Mẫu hợp đồng uỷ quyền tuân thủ theo mẫu tại Thông tư 01/2020/TP-PL, Nghị định 23/2015/NĐ-CP hoặc mẫu niêm yết sẵn tại Văn phòng công chứng.

[su_button url=”https://drive.google.com/uc?id=1FUtggE-p83Jp2pI2wPPsUzlZcZC29Z-d&export=download” target=”blank” style=”3d” background=”#9A1C24″ color=”#F2AF1B” size=”7″ radius=”10″]TẢI MẪU ỦY QUYỀN TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI[/su_button]

3. Hướng dẫn cách điền thông tin giấy uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai

Bạn điền đầy đủ các thông tin trong giấy uỷ quyền tranh chấp đất đai như sau:

Phần thông tin của người uỷ quyền và người được uỷ quyền:  Bạn cần điền đầy đủ thông tin họ tên; ngày tháng năm sinh; Thông tin trên giấy CMND/CCCD; địa chỉ cư trú của các bên. Các thông tin này cần ghi chính xác; khớp với các giấy tờ chứng minh nhân thân.

Phần căn cứ uỷ quyền: Trình bày rõ ràng vụ việc tranh chấp đang được cơ quan nào giải quyết, bạn cần nêu rõ Toà án có thẩm quyền nếu thực hiện khởi kiện ra Toà án. Ghi chính xác thông tin hiện trạng của thửa đất hiện đang phát sinh tranh chấp; diện tích bao nhiêu; nằm ở vị trí nào.

Phần phạm vi uỷ quyền:

  • Cần nêu rõ phạm vi uỷ quyền; có thể là chỉ uỷ quyền khi tham gia vào buổi làm việc giải quyết tranh chấp; hoặc uỷ quyền tham gia vào xuyên suốt quá trình giải quyết tranh chấp.
  • Các công việc cụ thể mà người được uỷ quyền sẽ làm thay cho người uỷ quyền trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai. Theo đó, người nhận uỷ quyền sẽ có quyền thực hiện trong phạm vi các công việc mà các bên đã thoả thuận.

4. Thời hạn uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai

Thời hạn uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai được quy định như sau:

  • Theo thoả thuận của các bên ghi nhận trong văn bản uỷ quyền.
  • Nếu không có thoả thuận cụ thể về thời hạn, thì hợp đồng uỷ quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc uỷ quyền.
  • Uỷ quyền cũng có thể kết thúc khi: hết thời hạn thoả thuận, công việc được uỷ quyền đã hoàn thành (tranh chấp đất đai đã được giải quyết xong); một trong hai bên đơn phương chấm dứt (cần thông báo cho các bên liên quan); người uỷ quyền hoặc người nhận uỷ quyền là cá nhân chết; trường hợp người nhận uỷ quyền không có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự để tham gia giải quyết tranh chấp đất đai; hoặc các căn cứ khác làm cho việc uỷ quyền không thể thực hiện được.

5. Thủ tục uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai

Thủ tục uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm các bước sau:

5.1. Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ cần thiết

Các bên cần chuẩn bị Hợp đồng uỷ quyền/hợp đồng dịch vụ pháp lý (nếu uỷ quyền cho luật sư) và các giấy tờ sau:

  • Giấy tờ nhân thân của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền: Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu của bên ủy quyền.
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên ủy quyền trong trường hợp đất đang tranh chấp là tài sản chung của hai vợ chồng; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tranh chấp; Giấy tờ thể hiện việc góp vốn là quyền sử dụng đất; Giấy đăng ký kinh doanh;…
  • Giấy tờ làm căn cứ ủy quyền khác như giấy triệu tập làm việc; giấy mời;…
  • Giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai với đầy đủ nội dung đã chuẩn bị sẵn;
  • Phiếu yêu cầu chứng thực văn bản ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần).

5.2. Bước 2: Ký và chứng thực/công chứng giấy ủy quyền

Sau khi chuẩn bị các giấy tờ như trên, bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền cùng liên hệ với Văn phòng công chứng; Phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã để ký trực tiếp và yêu cầu chứng thực/công chứng giấy ủy quyền.

5.3. Bước 3: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Người thực hiện chứng thực/công chứng kiểm tra hồ sơ, giấy tờ yêu cầu. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu người ủy quyền bổ sung. Trường hợp đầy đủ giấy tờ theo quy định thì hướng dẫn các bên thực hiện thủ tục.

Đồng thời, người tiếp nhận hồ sơ sẽ giải thích các quy định pháp luật có liên quan đến giấy ủy quyền thực hiện chứng thực/công chứng.

5.4. Bước 4: Hoàn tất chứng thực/công chứng giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai

Người yêu cầu chứng thực/công chứng ký vào giấy ủy quyền trước mặt người thực hiện chứng thực/công chứng. Người thực hiện chứng thực/công chứng:

  • Ghi đầy đủ lời chứng theo mẫu quy định phía dưới chữ ký được chứng thực; Hoặc trang liền sau của giấy ủy quyền có chữ ký được chứng thực.
  • Người thực hiện chứng thực/công chứng ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực/công chứng và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với giấy tờ, văn bản có từ hai tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai. Trường hợp lời chứng được ghi tại tờ liền sau của trang có chữ ký thì phải đóng dấu giáp lai giữa giấy tờ, văn bản chứng thực chữ ký và trang ghi lời chứng.

5.5. Bước 5: Nhận giấy ủy quyền đã được chứng thực

Người ủy quyền nộp lệ phí và nhận giấy ủy quyền đã được chứng thực/công chứng. Bản sao hoặc bản chính có thể được sử dụng kèm với hồ sơ gửi các cơ quan tố tụng.

6. Những điều cần biết về giấy uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất

6.1. Uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai có phải lập thành văn bản không?

Thực tế, trong bất kỳ hình thức giải quyết tranh chấp đất đai nào, dù là hoà giải, khiếu nại, hay khởi kiện tại Toà án thì phía cơ quan nhà nước đều yêu cầu người nhận uỷ quyền phải xuất trình văn bản có nội dung uỷ quyền.

Bởi lẽ tranh chấp đất đai là tranh chấp phức tạp, quá trình giải quyết cần đảm bảo tính chính xác và tư cách của người đại diện. Do đó, uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai bắt buộc phải được lập thành văn bản.

6.2. Giấy uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai có phải công chứng, chứng thực không?

Để đảm bảo tính hợp pháp cũng như để tránh những rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện việc uỷ quyền, đặc biệt là khi làm việc với các cơ quan nhà nước, giấy uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng 2014 và Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

7. Đặc điểm quan trọng khác về uỷ quyền tranh chấp đất đai

  • Chỉ có thể uỷ quyền nếu tranh chấp đất đai không liên quan các trường hợp pháp luật cấm uỷ quyền (ví dụ: ly hôn, xác định cha mẹ con…).
  • Trong trường hợp uỷ quyền thay mặt hộ gia đình, hoặc đối với tài sản chung, bắt buộc mọi thành viên đồng sở hữu/người liên quan phải ký vào hợp đồng ủy quyền.
  • Đối với các loại tranh chấp đất đai có sổ đỏ hoặc tranh chấp đất đai không có di chúc, việc ủy quyền vẫn phải tuân thủ các quy định pháp luật về hình thức và nội dung.

8. Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Dân sự 2015
  • Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015
  • Luật Công chứng 2014 (đặc biệt điều 40, 41, 42)
  • Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
  • Thông tư 01/2020/TT-BTP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng
  • Luật Đất đai 2013

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về uỷ quyền giải quyết tranh chấp đất đai.

Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn pháp luật về các vấn đề liên quan tới tranh chấp đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng khi có tranh chấp đất đai xảy ra trong cả nước.

Nếu nội dung bài viết còn chưa rõ, hoặc bạn cần tư vấn, hỏi đáp thêm về dịch vụ hỗ bạn có thể kết nối tới Tổng đài tư vấn luật đất đai qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.

Trân trọng./.

Bạn cần tư vấn luật đất đai? Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí! GỌI 1900.6784

Từ khóa » Nội Dung ủy Quyền Giải Quyết Tranh Chấp đất đai