Có được ủy Quyền Làm Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân Không?
Có thể bạn quan tâm
Trong thực tế, không phải lúc nào chúng ta cũng có thể trực tiếp, tự mình thực hiện các thủ tục hành chính. Chính vì vậy, pháp luật có quy định cụ thể, cho phép một số trương hợp có thể ủy quyền cho người khác, thay mặt, nhân danh người ủy quyền, thực hiện một số công việc. Vậy, có được phép ủy quyền làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay không?
Luật sư tư vấn pháp luật về ủy quyền trực tuyến qua điện thoại: 1900.6568
Đầu tiên, phải khẳng định ủy quyền không phải là một dạng giao việc. Ủy quyền được hiểu là cá nhân/tổ chức cho phép cá nhân/tổ chức khác có quyền đại diện mình quyết định, thực hiện một hành động pháp lý nào đó và vẫn phải chịu trách nhiệm đối với việc cho phép/Ủy quyền đó.
Ủy quyền là căn cứ làm phát sinh quan hệ giữa người đại diện và người được đại diện, đồng thời nó cũng là cơ sở để người ủy quyền tiếp nhận các kết quả pháp lý do hoạt động ủy quyền mang lại.
Mục lục bài viết
- 1 1. Quy định của pháp luật về giấy ủy quyền
- 2 2. Có được phép ủy quyền làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay không?
- 3 3. Mẫu Giấy ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân
- 4 4. Tờ khai xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Quy định của pháp luật về giấy ủy quyền
Trên thực tế việc đại diện theo ủy quyền diễn ra rất phổ biến, các bên có thể thỏa thuận tiến hành giao dịch bằng nhiều hình thức, kể cả bằng miệng tuy nhiên đối với các trường hợp quy định việc ủy quyền phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo hình thức đó mới có giá trị.
Các chủ thể trong quan hệ pháp luật đại diện theo ủy quyền
Người đại diện theo ủy quyền có các loại:
– Đại diện theo ủy quyền của cá nhân
– Đại diện theo ủy quyền của hộ gia đình, tổ hợp tác
Có một điểm lưu ý là người đại diện theo ủy quyền chỉ có thể là người trong chính hộ gia đình hoặc tổ hợp tác đó.
Căn cứ pháp lý để nhận biết quan hệ ủy quyền là hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền
– Hợp đồng ủy quyền: đặc điểm nổi bật nhất là khi giao kết hợp đồng ủy quyền bắt buộc phải có mặt hai bên cùng kí kết.
– Giấy ủy quyền.
Hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền là do pháp luật quy định, tuy nhiên tôn trọng sự thỏa thuận giữa các bên trong việc lựa chọn hình thức công chứng, chứng thực cho hợp đồng ủy quyền của mình.
Tóm lại, ủy quyền là phương tiện pháp lý cần thiết cho việc thực hiện các giao dịch dân sự ngày nay nhằm tạo điều kiện cho cá nhân, pháp nhân và các chủ thể khác trong quan hệ dân sự có thể tham gia vào các giao dịch dân sự một cách thuận lợi nhất, đảm bảo thỏa mãn nhanh chóng các lợi ích mà chủ thể quan tâm.
Phạm vi đại diện của người đại diện theo ủy quyền
– Thẩm quyền của người đại diện bị giới hạn bởi nội dung ghi trong hợp đồng ủy quyền hay giấy ủy quyền.
– Thẩm quyền đại diện tùy thuộc vào từng loại ủy quyền: ủy quyền một lần, ủy quyền riêng biệt hay ủy quyền chung. Ủy quyền một lần chỉ cho phép người đại diện thực hiện một lần duy nhất và sau đó việc ủy quyền chấm dứt luôn.
Chấm dứt đại diện theo ủy quyền
Đại diện theo ủy quyền được xác lập theo sự thỏa thuận giữa các bên. do vậy việc chấm dứt đại diện phụ thuộc hoàn toàn vào ý chí và sự định đoạt của các chủ thể dẫn đến việc chấm dứt đó.Các trường hợp chấm dứt cụ thể:
– Thời hạn ủy quyền đã hết hoặc công việc đã hoàn thành
– Chấm dứt ủy quyền khi cá nhân ủy quyền hoặc người đại diện theo pháp luật của pháp nhân hủy bỏ việc ủy quyền hoặc người đại diện theo ủy quyền từ chối nhận ủy quyền
– Đại diện theo ủy quyền còn chấm dứt khi cá nhân được ủy quyền chết, pháp nhân chấm dứt hoặc do một trong số các quyết định của Tòa án về tuyên bố một người mất tích hoặc đã chết, mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Hưởng thù lao khi thực hiện công việc ủy quyền
Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
Căn cứ pháp lý: Căn cứ tại mục 13 Hợp đồng Ủy quyền Bộ luật Dân sự 2015.
2. Có được phép ủy quyền làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay không?
Căn cứ theo điều 2 thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
Điều 2. Việc ủy quyền đăng ký hộ tịch
Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch theo quy định tại Điều 3 Luật hộ tịch(sau đây gọi là yêu cầu đăng ký hộ tịch) được Ủy quyền cho người khác thực hiện thay; trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con thì không được ủy quyền cho người khác thực hiện, nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền, không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại.
Việc ủy quyền phải lập thành văn bản, được chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Luật hộ tịch thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai sinh.
Theo đó, việc xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không nằm trong các trường hợp không được ủy quyền nên người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được ủy quyền cho người khác thực hiện thay.
Việc ủy quyền phải lập thành văn bản, được công chứng, chứng thực. Trong đó phạm vi ủy quyền có thể gồm toàn bộ công việc theo trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân từ khi nộp hồ sơ đến khi nhận kết quả.
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền (như Sổ hộ khẩu, Giấy khai sinh…).”
Như vậy, việc xác nhận tình trạng hôn nhân có thể được ủy quyền.
3. Mẫu Giấy ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
Bên ủy quyền (Bên A):
Ông (bà):
Chứng minh nhân dân số: Cấp ngày: Nơi cấp:
Chỗ ở hiện tại:
Bên nhận ủy quyền (Bên B):
Ông (bà):
Chứng minh nhân dân số: ,Cấp ngày: Nơi cấp:
Chỗ ở hiện tại:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG VÀ PHẠM VI ỦY QUYỀN
Bên A ủy quyền cho bên B thực hiện các công việc sau đây:
Nộp, sửa đổi, bổ sung nhận kết quả hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Kể từ ngày ký đến khi hoàn thành công việc.
ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
Bên A chịu trách nhiệm cho Bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Bên thực hiện công việc theo ủy quyền phải báo cho Bên A về việc thực hiện công việc nêu trên.
Việc giao kết Giấy này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Giấy ủy quyền này.
ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Giấy ủy quyền này.
Hai bên đã tự đọc Giấy ủy quyền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản và ký vào Giấy ủy quyền này.
Đà Nẵng, ngày ……. tháng …….năm 2020.
Bên ủy quyền. Bên nhận ủy quyền
4. Tờ khai xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi(1):…
Họ và tên người khai:…
Dân tộc: ….Quốc tịch: …
Nơi thường trú/tạm trú(2):…
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: …
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ….Giới tính: …
Ngày, tháng, năm sinh: …
Nơi sinh: …
Dân tộc:…Quốc tịch: …
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế(3):…
Nơi thường trú/tạm trú:…
Nghề nghiệp:…
Trong thời gian cư trú tại….từ ngày….tháng…năm …., đến ngày … tháng …. năm(4)…
Tình trạng hôn nhân(5)…
Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân(6): ……
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại:…….,ngày…tháng ….năm…
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Hướng dẫn điền tờ khai
(1): Ghi tên của cơ quan đề nghị cấp giấy.
(2): Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú, trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống. Trường hợp công dân Việt Nam cư trú tại nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(3): Ghi rõ thông tin về giấy tờ tùy thân bao gồm: số, cơ quan cấp, ngày cấp.
(4): Khai trong các trường hợp sau:
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh.
- Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong giai đoạn trước khi đăng ký kết hôn.
- Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây.
(5): Phần này khai như sau:
- Đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại, đang có vợ hoặc có chồng hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai hoặc đã đăng ký kết hôn nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
- Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nơi đó.
Ví dụ: Trong thời gian cư trú tại Hưng Yên từ ngày a tháng b năm c đến ngày e tháng f năm g chưa đăng ký kết hôn với ai.
- Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó.
Ví dụ: Trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày a tháng b năm c đến ngày e tháng f năm g chưa đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.
(6) Ghi rõ mục đích sử dụng giấy. Trường hợp sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn thì phải ghi rõ kết hôn với ai (hộ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi thường trú/tạm trú), nơi đăng ký kết hôn.
Ví dụ: Để kết hôn với anh PARK JONG GUN, sinh ngày a/b/c, quốc tịch Hàn Quốc, hộ chiếu số XYZ, cư trú tại Seoul, Hàn Quốc, đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc tại Hàn Quốc
Từ khóa » Giấy ủy Quyền Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân
-
Ủy Quyền Xin Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân được Không?
-
Ủy Quyền Xin Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân Như Thế Nào?
-
Mẫu Giấy ủy Quyền Xin Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân Mới Nhất
-
Mẫu Giấy ủy Quyền Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân Mới Nhất 2022
-
Lập Giấy ủy Quyền để Xin Cấp Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân Thì ...
-
Giấy Uỷ Quyền Xác Nhận Tình Trạng độc Thân
-
Có được ủy Quyền Xin Cấp Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân?
-
Mẫu Giấy ủy Quyền Xác Nhận độc Thân Là Gì? - Luật ACC
-
Ủy Quyền Xin Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn ... - Báo điện Tử Chính Phủ
-
Thủ Tục ủy Quyền Xin Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân
-
Ủy Quyền Nhờ Bố Mẹ Xin Xác Nhận Tình Trạng Quan Hệ Hôn Nhân
-
Có được ủy Quyền Xin Cấp Giấy Xác Nhận ... - Công Ty Luật Minh Gia
-
Có được ủy Quyền Xin Cấp Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân Không?