Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Trong giải phẫu học, cơ gấp cổ tay quay (tiếng Anh: flexor carpi radialis; Tiếng Pháp: le muscle fléchisseur radial du carpe) là cơ thuộc phần cẳng tay người, thực hiện động tác gấp cổ tay và gập về xương quay của bàn tay. Tiếng Latin carpus nghĩa là cổ tay; do đó theo danh pháp giải phẫu tiếng Anh, flexor carpi có nghĩa là cổ tay thực hiện động tác gấp.
Nguyên ủy và bám tận
[sửa | sửa mã nguồn]
Nguyên ủy là mỏm trên lồi cầu trong xương cánh tay. Cơ chay dọc theo cơ gấp sâu các ngón tay, bám tận tại nền xương đốt bàn tay II, có trường hợp cơ còn bám tận vào xương đốt bàn tay III hoặc xương thang.[1]
Động mạch và thần kinh
[sửa | sửa mã nguồn]
Giống phần lớn cơ gấp cổ tay, cơ gấp cổ tay quay được thần kinh giữa chi phối và được động mạch quay nuôi dưỡng.
Tập luyện cơ
[sửa | sửa mã nguồn]
Giống phần lớn cơ gấp cổ tay, để phát triển cơ gấp cổ tay quay thì tập những động tác có tính đối kháng với sự gấp bàn tay. Tức là sử dụng dụng cụ lăn cổ tay (wrist roller) hoặc tập bài cuộn tạ đòn cẳng tay (wrist curls) có sử dụng tạ đơn, tạ đôi (dumbbells).
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
Gân cơ gấp các ngón sâu
Cơ gấp cổ tay trụ
Hình ảnh tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
Thiết đồ ngang giữa cẳng tay
Thiết đồ ngang tại đầu xa của xương trụ và xương quay.
Thiết đồ ngang tại cổ tay và ngón tay.
Túi hoạt dịch trung gian giữa cổ tay và ngón tay.
Cơ bên tay trái, mặt gan tay.
Cơ gấp cổ tay quay: Flexor carpi radialis muscle
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ Wheeless' Textbook of Orthopaedics
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
Atlas giải phẫu người, Frank H. Netter (bản tiếng Việt)
Sách Gray's Anatomy (bản tiếng Anh)
Sách Giải phẫu người, GS Trịnh Văn Minh
Sách Bài giảng Giải phẫu học, GS Nguyễn Quang Quyền
Sách Giải phẫu người, PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
x
t
s
Cơ chi trên
Vai
cơ delta
đai xoay
cơ trên gai
cơ dưới gai
cơ tròn bé
cơ dưới vai
cơ tròn lớn
mạc:
mạc delta
mạc trên gai
mạc dưới gai
Cánh tay(Các ô mạc cánh tay)
Ô cánh tay trước
cơ quạ - cánh tay
cơ nhị đầu cánh tay
cơ cánh tay
Ô cánh tay sau
cơ tam đầu cánh tay
cơ khuỷu
cơ dưới khuỷu (articularis cubiti muscle)
mạc
hố nách
mạc nách
mạc cánh tay
vách gian cơ
vách gian cơ ngoài
vách gian cơ trong
khác
lỗ
lỗ tứ giác
tam giác bả vai - tam đầu
tam giác cánh tay - tam đầu
Cẳng tay
ô cẳng tay trước
nông:
cơ sấp tròn
cơ gan bàn tay dài
cơ gấp cổ tay quay
cơ gấp cổ tay trụ
cơ gấp các ngón nông
sâu:
cơ sấp vuông
cơ gấp các ngón sâu
cơ gáp ngón cái dài
ô cẳng tay sau
nông:
phần ngoài cánh tay
cơ cánh tay quay
cơ duỗi cổ tay quay dài và cơ duỗi cổ tay quay ngắn
cơ duỗi các ngón tay
cơ duỗi ngón tay út
cơ duỗi cổ tay trụ
sâu:
cơ ngửa
hõm lào giải phẫu
cơ giạng dài ngón tay cái
cơ duỗi ngắn ngón tay cái
cơ duỗi dài ngón tay cái
cơ duỗi ngón tay trỏ
mạc
trẽ cân cơ nhị đầu cánh tay
gân
gân duỗi
gân gấp
mạc cánh tay trước
khác
hố trụ
Bàn tay
gan tay ngoài
mô cái
cơ đối chiếu ngón tay cái
cơ gấp ngón tay cái
cơ giạng ngắn ngón tay cái
cơ khép ngón tay cái
gan tay trong
mô út
cơ đối chiếu ngón tay út
cơ duỗi ngón tay út
co giạng ngón tay út
cơ gan tay dài
giữa
các cơ giun ở tay
cơ gian cốt
cơ gian cốt mu bàn tay
cơ gian cốt gan bàn tay
mạc
sau:
Hãm gân duỗi ở tay
extensor expansion
trước:
Hãm gân gấp ở tay
palmar aponeurosis
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
x
t
s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cơ_gấp_cổ_tay_quay&oldid=72029395” Thể loại: