Cơ Quan Nào Có Thẩm Quyền Chứng Thực Giấy Tờ Có Tiếng Nước Ngoài?
Có thể bạn quan tâm
Tóm tắt câu hỏi:
Cơ quan nào có thẩm quyền chứng thực giấy tờ có tiếng nước ngoài?
Chào Công ty Luật Việt Phong, tôi có vấn đề thắc mắc sau muốn xin tư vấn. Tôi có một số văn bản là bằng và chứng chỉ tiếng anh, tôi có mang ra văn phòng công chứng chứng thực ra các bản khác để lưu và sử dụng cho công việc của mình thì nhân viên ở đã nói họ không chứng thực những giấy tờ có tiếng nước ngoài. Vậy thì cơ quan nào có thẩm quyền chứng thực văn bản này? Tôi phải mang ra đâu để chứng thực? Tôi xin cảm ơn!
Người gửi: Hà Linh (TP Hồ Chí Minh)
( Ảnh minh họa:Internet) Tư vấn luật: 1900 6589
Luật sư tư vấn:
Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật Việt Phong. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:
1/ Căn cứ pháp lý
– Nghị định số 23/2015/NĐ-CP Về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
2/ Cơ quan nào có thẩm quyền chứng thực giấy tờ có tiếng nước ngoài?
Căn cứ vào Điều 5 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực như sau:
1. Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
đ) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định tại Khoản này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
b) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
e) Chứng thực di chúc;
g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện.
4. Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm b Khoản 2 Điều này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (sau đây gọi chung là tổ chức hành nghề công chứng).
5. Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều này không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.
6. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.
Như vậy, theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP trên thì đối với văn bản dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc ngược lại, văn bản có tiếng nước ngoài thì bạn phải ra chứng thực tại Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật Việt Phong về Cơ quan nào có thẩm quyền chứng thực giấy tờ có tiếng nước ngoài? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Từ khóa » Công Chứng Bản Tiếng Anh ở đâu
-
Cơ Quan Nào được Chứng Thực Văn Bản Song Ngữ, Văn Bản Có Tiếng ...
-
Công Chứng Chứng Chỉ Tiếng Anh ở đâu? Chi Phí Bao Nhiêu? - EduLife
-
Công Chứng Chứng Chỉ Tiếng Anh TOEIC, IELTS ở đâu?
-
Dịch Công Chứng Tiếng Anh Lấy Nhanh Trong Ngày Tại Hà Nội – Chỉ ...
-
Chứng Thực Các Văn Bản, Giấy Tờ Có Tiếng Nước Ngoài ở đâu?
-
Dịch Vụ Dịch Thuật Công Chứng ở đâu Tốt Tại TP HCM
-
Chứng Thực Giấy Tờ Có Tiếng Nước Ngoài ở đâu? - LuatVietnam
-
16 Phòng Dịch Thuật Công Chứng UY TÍN Tại MỖI QUẬN ở TP HCM
-
Công Chứng Chứng Chỉ Tiếng Anh ở đâu? Chi Phí Bao Nhiêu?
-
Công Chứng Chứng Chỉ Tiếng Anh ở đâu? Chi Phí Bao Nhiêu? - ISeo1
-
Công Chứng Chứng Chỉ Tiếng Anh Tin Học ở đâu để Hợp Lệ?
-
Công Chứng Bằng đại Học Song Ngữ - Dịch Thuật Asean
-
Phiên Dịch Giấy Tờ - TRANSLATION - ABC COPY, Inc.
-
Chứng Thực Chứng Chỉ Ngoại Ngữ Do Tổ Chức Nước Ngoài Cấp ở đâu ?