Cơ Quan Thực Hiện - Thủ Tục Hành Chính - Cổng Dịch Vụ Công Đà Nẵng
Có thể bạn quan tâm
- Dịch vụ công
- Giới thiệu
- Thủ tục hành chính
- THỐNG KÊ, TRA CỨU
- Phản ánh kiến nghị
- Đánh giá, khảo sát
- GÓP Ý
- Tiện ích, hướng dẫn
- Công khai TTHC
- Hỏi đáp
- 16:42 12/12/2024
Cơ quan thực hiện
Chứng thực chữ ký (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
Mã thủ tục | 2.000884.000.00.00.H17 | ||||||
Lĩnh vực | Chứng thực | ||||||
Thông tin công bố |
| ||||||
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến | ||||||
Thời hạn giải quyết | Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực. | ||||||
Mức trực tuyến | Toàn trình | ||||||
Lệ phí | 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản). | ||||||
Phí | |||||||
Văn bản quy định lệ phí | |||||||
Cơ quan thực hiện | UBND phường xã | ||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |||||||
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | ||||||
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt, tù hoặc có lý do chính đáng khác. | ||||||
Điều kiện thực hiện | Trường hợp không được chứng thực chữ ký: 1. Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình. 2. Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo. 3. Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP: “Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân”. 4. Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch; trừ Giấy ủy quyền trong các trường hợp Giấy ủy quyền: (1) ủy quyền về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền; (2) ủy quyền nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp; (3) ủy quyền nhờ trông nom nhà cửa; (4) ủy quyền của thành viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội; hoặc trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. | ||||||
Số bộ hồ sơ | 01 bộ | ||||||
Kết quả thực hiện | Giấy tờ văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ. | ||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường | ||||||
Mẫu đơn, tờ khai | |||||||
Trình tự thực hiện | Bước 1: Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký. - Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Bước 2: Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông) kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như sau: + Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định phía dưới chữ ký được chứng thực hoặc trang liền sau của trang giấy tờ, văn bản có chữ ký được chứng thực; Nếu hồ sơ tiếp nhận tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định và chuyển hồ sơ cho người thực hiện chứng thực, + Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai. Trường hợp lời chứng được ghi tại tờ liền sau của trang có chữ ký thì phải đóng dấu giáp lai giữa giấy tờ, văn bản chứng thực chữ ký và trang ghi lời chứng. - Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ. | ||||||
Thành phần hồ sơ |
| ||||||
Căn cứ pháp lý | 1. Nghị định số 23/2015/NĐ-CPngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; chứng thực hợp đồng, giao dịch. 2. Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; chứng thực hợp đồng, giao dịch. 3. Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực. 4. Quyết định số 1329/QĐ-BTP ngày 01/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định công bố Bộ thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp. | ||||||
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |
Dịch vụ công liên quan
- Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
- Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản
- Cấp bản sao từ sổ gốc
- Chứng thực di chúc
- Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
- Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản
- Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: 24 Trần Phú, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Thư điện tử: stttt@danang.gov.vn
LƯỢT TRUY CẬP
127563780
Từ khóa » Giấy ủy Quyền Ký Sao Y Bản Chính
-
Hướng Dẫn Thủ Tục ủy Quyền - Chứng Thực - Sao Y Bản Chính/bản Dịch.
-
Sao Y Bản Chính Là Gì? Thẩm Quyền Và Thủ Tục Chứng Thực?
-
Giấy ủy Quyền Có Bắt Buộc Công Chứng Không? - LuatVietnam
-
Doanh Nghiệp Có được Quyền Sao Y Bản Chính Hay Không? Nếu ...
-
Hướng Dẫn Thủ Tục Chứng Thực Giấy ủy Quyền, Bản Sao, Hợp đồng ủy ...
-
Thủ Tục Chứng Thực Giấy ủy Quyền, Bản Sao, Chứng Nhận Hợp đồng ...
-
Giải đáp Pháp Luật Doanh Nghiệp - Https//:pbgdpl..vn
-
[PDF] I. Quy định Chung 1. Đại Sứ Quán Có Thể Chứng Thực Các Việc Sau
-
Mẫu Giấy ủy Quyền Cá Nhân, ủy Quyền Doanh Nghiệp Mới 2022
-
Thủ Tục Và Quy Trình Làm Giấy ủy Quyền Thay Giám đốc
-
Công Chứng – Chứng Thực – Chứng Nhận Theo Yêu Cầu – Đại Sứ ...
-
THỦ TỤC CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN – GIẤY ỦY QUYỀN
-
MỘT SỐ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CHỨNG THỰC