Cổ Tay – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Trong giải phẫu sinh lý người, cổ tay được định nghĩa theo các cách khác nhau là 1) xương cổ tay, phức hợp của tám xương tạo thành đoạn xương gần bàn tay;[1][2] (2) khớp cổ tay, khớp giữa xương quay và xương cổ tay và (3) vùng giải phẫu bao quanh xương bao gồm các phần xa nhất của xương cẳng tay và phần gần nhất của các bộ phận của xương bàn tay và chuỗi khớp giữa các xương này, do đó được gọi là khớp cổ tay.[3][4] Khu vực này cũng bao gồm đường hầm cổ tay, hõm lào giải phẫu, đường vòng đeo tay, mạc giữ cơ gấp bàn tay, và mạc giữ gân cơ duỗi bàn tay. Do hệ quả của các định nghĩa khác nhau này, gãy đúng xương cổ tay được gọi là gãy xương cổ tay, trong khi gãy xương như gãy xương quay xa thường được coi là gãy xương ở cổ tay.
Ý nghĩa lâm sàng
[sửa | sửa mã nguồn]Đau cổ tay có một số nguyên nhân, bao gồm hội chứng ống cổ tay và viêm xương khớp. Các xét nghiệm như xét nghiệm Phalen liên quan đến chứng sợ di chuyển cổ tay. Bàn tay có thể bị lệch cổ tay trong một số điều kiện, chẳng hạn như viêm khớp dạng thấp. Sự cốt hóa xương quanh cổ tay là một chỉ số được sử dụng trong việc lấy tuổi xương. Thuật ngữ 'gãy cổ tay' có thể được sử dụng để chỉ việc gãy của xương quay xa hay gòn gọi là bị "trặc tay" hay trật khớp tay, lật cổ tay.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Behnke 2006, p. 76. "The wrist contains eight bones, roughly aligned in two rows, known as the carpal bones."
- ^ Moore 2006, p. 485. "The wrist (carpus), the proximal segment of the hand, is a complex of eight carpal bones. The carpus articulates proximally with the forearm at the wrist joint and distally with the five metacarpals. The joints formed by the carpus include the wrist (radiocarpal joint), intercarpal, carpometacarpal and intermetacarpal joints. Augmenting movement at the wrist joint, the rows of carpals glide on each other [...] "
- ^ Behnke 2006, p. 77. "With the large number of bones composing the wrist (ulna, radius, eight carpas, and five metacarpals), it makes sense that there are many, many joints that make up the structure known as the wrist."
- ^ Baratz 1999, p. 391. "The wrist joint is composed of not only the radiocarpal and distal radioulnar joints but also the intercarpal articulations."
- ^ Döring AC, Overbeek CL, Teunis T, Becker SJ, Ring D (2016). “A Slightly Dorsally Tilted Lunate on MRI can be Considered Normal”. Arch Bone Jt Surg. 4 (4): 348–352. PMC 5100451. PMID 27847848.
- Cổ tay
- Phân loại chi trên
- Khớp
Từ khóa » Giải Phẫu Vùng Cổ Tay
-
Giải Phẫu Cơ Chi Trên
-
Hội Chứng ống Cổ Tay (Hội Chứng đường Hầm Cổ Tay) | Vinmec
-
Siêu âm Khớp Cổ Tay, Bs Lê Thanh Liêm - SlideShare
-
Giải Phẫu Sinh Lý Vùng Cổ Vai - Xương Khớp Quốc Tế SCC
-
Giải Phẫu Vùng Bàn Tay
-
GIẢI PHẪU CHỨC NĂNG CỔ TAY VÀ BÀN TAY. XƯƠNG VÀ KHỚP
-
Hội Chứng ống Cổ Tay – Những Kiến Thức Nhất định Phải Biết
-
Tổn Thương đám Rối Cánh Tay – Chẩn đoán Và điều Trị Hiện Nay
-
Nghiên Cứu Giải Phẫu Và ứng Dụng Lâm Sàng Vạt Cánh Tay Ngoài ...
-
Xương Quay: Cấu Tạo, Giải Phẫu Và Bệnh Lý Liên Quan - YouMed
-
Hội Chứng ống Cổ Tay - Bệnh Viện Chấn Thương Chỉnh Hình
-
Phẫu Thuật điều Trị Hội Chứng ống Cổ Tay | Bệnh Viện Quốc Tế Vinh
-
Giải Phẫu Chi Tiết Cơ Cẳng Tay - Trị Liệu Gia Bảo