Cò – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
Cò | |
---|---|
Giang sen | |
Phân loại khoa học | |
Phân loài | |
|
Cò là tên gọi chung cho một số loài chim thuộc họ Hạc sinh sống tại nhiều khu vực trên thế giới, trong đó có vùng Đồng bằng Bắc Bộ và Tây Nam Bộ của Việt Nam. Các loài cò thường có xu hướng sống trong môi trường khô ráo hơn. Nó có liên quan chặt chẽ đến các loài diệc, cò thìa và nhiều loài chim nhiệt đới. Cò không có ống tiêu và không có khả năng phát ra âm thanh. Nhiều loài cò có lối sống khá tự do, chúng đang thường xuyên di cư từ những vùng đô thị đến vùng nông thôn, đồng quê. Cò ăn ếch, cá, côn trùng, giun đất nhỏ, một số loài chim nhỏ và động vật có vú.
Có nhiều từ ngữ khác nhau được sử dụng để chỉ các nhóm của cò,[1] từ thường sử dụng đàn cò.
Sinh sống
[sửa | sửa mã nguồn]Đa số cò sống trong các khu vực trung tâm nhiệt đới, châu Á và châu Phi, nam Sahara, với tám và sáu giống loài tương ứng. Chỉ ba loài có mặt ở châu Mĩ: hạc gỗ, cò maguari và jabiru, đó là loài chim biết bay lớn nhất của châu Mỹ Hai loài cò trắng và đen, đến châu Âu và khu vực ôn đới ở Tây Á, trong khi một loài cò phương Đông, đến khu vực ôn đới phía Đông và một loài cò cổ đen, được tìm thấy ở Úc.[2]
Trong văn hóa
[sửa | sửa mã nguồn]Trong ca dao Việt Nam, con cò khẳng khiu, cực nhọc đi kiếm ăn gắn liền với người phụ nữ hoặc người lao động thời phong kiến (những số phận vất vả).
Con cò mà đi ăn đêm, Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. Ông ơi, ông vớt tôi nao, Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng. Có xáo thì xáo nước trong, Đừng xáo nước đục đau lòng cò con. Hoặc câu: Con cò lặn lội bờ sông Cổ dài, mỏ cứng, cánh cong, lưng gù Bãi xa, sông rộng, sóng to Vì lo cái bụng đi mò cái ăn. Hay câu: Con cò lặn lội bờ ao Ăn sung thì chát, ăn đào thì chua.Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Đảo Cò Chi Lăng Nam
- Hình tượng con cò trong văn hóa
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cò. Wikispecies có thông tin sinh học về Cò- ^ About the Wood Stork: Denizens of the Wetlands Lưu trữ 2011-07-27 tại Wayback Machine, Accessed on 13.12.2010
- ^ del Hoyo, J. Elliott, A. & Sargatal, J. (1992) Handbook of the Birds of the World.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Hình tượng con cò trong văn hóa
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
- Chim theo tên phổ biến
- Họ Hạc
- Họ Diệc
- Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
- Tất cả bài viết sơ khai
- Sơ khai
Từ khóa » Các Giống Cò
-
Vương Quốc Của Các Loài Cò ở Hải Dương - VnExpress Du Lịch
-
Danh Sách Loài Chim Tại Việt Nam - Wikipedia
-
Vương Quốc Của Các Loài Cò ở Hải Dương | Dulich24
-
Những Gì Bạn Chưa Biết Về 6 Loài Cò Có Tên Trong - Sách đỏ Việt Nam
-
Các Giống Chim Cảnh Phổ Biến Thường được Nuôi ... - Bách Hóa XANH
-
Tìm Hiểu Về Con Cò: Đặc Tính, Phân Loại, Thức Ăn, Sinh Sản
-
7 Ngàn Con Cò ốc Quý Hiếm Bay Về Tràm Chim - ThienNhien.Net
-
Điều ít Người Biết Về Loài Cò Nhạn Quý Hiếm Của Việt Nam - Tiền Phong
-
[Photo] Chiêm Ngưỡng Vẻ đẹp Các Loài Chim ở Vườn Quốc Gia Tràm ...
-
Các Giống Cỏ Nuôi Bò Tốt Nhất Hiện Nay
-
5 Loài Chim Biết Nói Tiếng Người được Săn Lùng Nhất Hiện Nay | Pet Mart