Công Bố Hợp Quy Hàng Dệt May Vải Các Loại Theo QCVN 01:2017/BCT
Có thể bạn quan tâm
Nhằm bảo vệ người tiêu dùng và nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường cho các Doanh nghiệp Dệt may, nghị định 21/2017/TT-BCT quy định từ ngày 01/01/2019 các sản phẩm dệt may trước khi lưu thông trên thị trường phải được công bố hợp quy theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01: 2017/BCT áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh sản phẩm dệt may trước khi đưa ra thị trường Việt Nam, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức cá nhân khác có liên quan.
Quy chuẩn QCVN 01: 2017/BCT quy định về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may trước khi đưa ra thị trường Việt Nam.
1.Các hình thức công bố hợp quy
1.1 Tự công bố hợp quy
– Với hình thức công bố hợp quy này, tổ chức cá nhân (bên thứ nhất) tự công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của mình. – Để tự công bố hợp quy có thể dựa vào phương thức: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.
1.2 Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/ giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định
– Là hình công bố hợp quy mà tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất) công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hoặc giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định được chỉ định (bên thứ ba).
– Việc công bố này có thể được thực hiện dựa vào hai phương thức:
+ Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu, đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
+ Phương thức 7: Thử nghiệm và đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.
Xem thêm bài viết: Dịch vụ Đào tạo cấp giấy chứng nhận ISO 9001:2015 nhanh nhất
2.Hồ sơ công bố hợp quy
2.1 Tự công bố hợp quy
Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
– Bản công bố hợp quy:
– Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau:
+ Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;
+ Tên sản phẩm, hàng hóa;
+ Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;
+ Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;
+ Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật này và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.
+ Đối với hàng hóa nhập khẩu bổ sung thêm các thông tin sau: nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; khối lượng, số lượng; cửa khẩu nhập; thời gian nhập; hợp đồng; danh mục hàng hóa; hóa đơn; vận đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương.
2.2 Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/ giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định.
Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/ giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
– Bản công bố hợp quy;
– Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật này kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
3.Trình tự công bố hợp quy
3.1 Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá
– Gửi hồ sơ cho Sở Công Thương;
– Sau khi gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân được phép đưa ra thị trường Việt Nam.
– Số công bố hợp quy
Số công bố hợp quy được ký hiệu như sau X/Y, trong đó:
X là mã số doanh nghiệp;
Y là số vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương (trong trường hợp không có vận tải đơn) đối với sản phẩm nhập khẩu hoặc mã số quản lý lô hàng của doanh nghiệp đối với sản xuất trong nước.
3.2 Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận/ giám định
– Gửi hồ sơ công bố hợp quy cho Sở Công thương;
– Sau khi gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân được phép đưa ra thị trường Việt Nam.
– Số công bố hợp quy (số trong Bản công bố hợp quy)
Số công bố hợp quy được ký hiệu như sau X/Y/Z, trong đó:
X là mã số doanh nghiệp;
Y là số vận đơn đối với sản phẩm nhập khẩu hoặc mã số quản lý lô hàng của doanh nghiệp đối với sản xuất trong nước;
Z là mã số của tổ chức đánh giá.
Dịch vụ của Bravolaw
– Tư vấn trọn gói tuỳ theo phương thức chứng nhận hợp quy nhanh và tiết kiệm
– Hỗ trợ lấy mẫu kiểm nghiệm
– Hỗ trợ đăng ký nhà nước và các thủ tục hải quan
Với những thông tin mà Bravolaw cung cấp có thể giúp bạn Công bố hợp quy vải,may mặc, quần áo các loại theo QCVN 01:2017/BCT một cách đúng theo quy định không làm ảnh hưởng việc kinh doanh của mình. Mọi thông tin chi tiết liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời nhất qua số hotline 19006296
Từ khóa » Công Bố Hợp Quy Sản Phẩm Dệt May
-
Những điều Cần Biết Về Công Bố Hợp Quy Sản Phẩm Dệt May
-
Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Công Bố Hợp Quy Sản Phẩm Dệt May - ICheck
-
Công Bố Hợp Quy Sản Phẩm Dệt May - Sở Công Thương Ninh Bình
-
Những điều Cần Biết Về Công Bố Hợp Quy Sản Phẩm Dệt May
-
Cấp Chứng Nhận Hợp Quy Dệt May, May Mặc Quy Uy Tín 2022
-
Thủ Tục Xin Chứng Nhận Hợp Quy Sản Phẩm Dệt May (Hồ Sơ 2020)
-
Chứng Nhận Hợp Quy Dệt May Theo QCVN01/2017 - KNA Cert
-
Công Bố Hợp Quy Sản Phẩm Dệt May
-
Hợp Quy Dệt May | Công Bố Hợp Quy Theo QCVN 01:2017/BCT
-
Dịch Vụ Chứng Nhận Hợp Quy Sản Phẩm Dệt May, May Mặc - Icert
-
Thủ Tục Công Bố Hợp Quy Sản Phẩm Dệt May - Luật Trần Và Liên Danh
-
Thủ Tục Công Bố Hợp Quy Sản Phẩm Dệt May - Luật Quang Huy
-
Danh Mục Sản Phẩm Dệt May Cần Chứng Nhận Hợp Quy Theo QCVN 01
-
Doanh Nghiệp Dệt May “chạy Nước Rút” Chứng Nhận Hợp Quy