Công Dụng Của Tụ điện Là: | Trắc Nghiệm Công Nghệ 12
Có thể bạn quan tâm
Đáp án và lời giải
đáp án đúng: ACông dụng của tụ điện là: Ngăn chặn dòng điện một chiều, cho dòng điện xoay chiều đi qua, lắp mạch cộng hưởng.
Tụ điện cho biết khả năng lưu trữ năng lượng điện, lưu trữ điện, lưu trữ điện tích hiệu quả. Nó được so sánh với khả năng lưu trữ như ắc quy. Tuy nhiên, ưu điểm lớn nhất của tụ điện là lưu trữ mà không làm tiêu hao năng lượng điện.
Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện ở một hiệu điện thế xác định là gì?
Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện ở một hiệu điện thế xác định là điện dung của tụ điện.
Tụ điện là hệ thống gồm:
Tụ điện là hệ thống gồm 2 vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau được ngăn cách nhau bằng một môi trường cách điện. Giải thích: Tụ điện là gì ? - Tụ điện là một hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Mỗi vật dẫn đó gọi là một bản của tụ điện.
Đơn vị của điện dung của tụ điện là:
Đơn vị của điện dung của tụ điện là F (Fara). Điện dung của tụ điện là một đại lượng đặc trưng cho năng lực tích điện của tụ tại một hiệu điện thế nhất định. Khi ta đặt một điện áp vào 2 bản cực dẫn điện của tụ điện thì những bản cực này sẽ tích những điện tích trái dấu. Khi đó, một điện trường sẽ được tích góp trong khoảng chừng khoảng trống này. Điện trường được tích góp sẽ nhờ vào vào điện dung của tụ điện.
Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
Ta có: Tụ điện là hệ 2 vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau được ngăn cách nhau bằng một môi trường cách điện Lại có, nước nguyên chất không dẫn điện, nhôm là vật dẫn nên phương án B: hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất được coi như một tụ điện.
Fara là điện dung của một tụ điện mà:
Fara là điện dung của một tụ điện mà giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1Vthì nó tích được điện tích 1C
Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào không đúng?
Nhận xét sai về tụ điện là:Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn. Ta có: Tụ điện là dụng cụ để chứa điện tích. Điện tích Q mà một tụ điện nhất định tích được tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt giữa hai bản của nó.
Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào:
Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào bản chất của hai bản tụ điện.
Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10V thì năng lượng của tụ là 10mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5mJ thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế:
Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5mJ thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế là: 15V. Giải thích: W1 = 10 mJ U1 = 10 V W2 = 22,5 mJ Áp dụng công thức tính năng lượng tụ: W = $\frac{1}{2}CU^{2}$ => $\frac{W1}{W2} = \left ( \frac{U1}{U2}\right )^{2}$
Trong các yếu tố sau đây: I. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện. II. Vị trí tương quan giữa hai bản. III. Bản chất giữa điện môi giữa hai bản. Điện dung của tụ điện phẳng phụ thuộc vào các yếu tố nào?
II, III
Tụ điện là?
Tụ điện là hệ 2 vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau được ngăn cách nhau bằng một môi trường cách điện Báo đáp án sai Facebook twitter
Từ khóa » Công Dụng Của Tụ điện Công Nghệ 12
-
Công Nghệ 12 Bài 2: Điện Trở - Tụ điện - Cuộn Cảm - Hoc247
-
Lý Thuyết Công Nghệ 12: Bài 2. Điện Trở - Tụ điện - Cuộn Cảm
-
Lý Thuyết Công Nghệ 12 Bài 2: Điện Trở - Cuộn Cảm Hay, Ngắn Gọn
-
SGK Công Nghệ 12 - Bài 2. Điện Trở - Tụ điện - Cuộn Cảm
-
Bài 2: Điện Trở - Tụ điện - Cuộn Cảm - Tìm đáp án, Giải Bài Tập, để
-
Giải Bài Tập SGK Công Nghệ Lớp 12 Bài 2: Điện Trở - Tụ điện - Cuộn Cảm
-
Nêu Kí Hiệu, Số Liệu Kĩ Thuật Và Công Dụng Của Tụ điện Trong Mạch điện.
-
Bài 2: Điện Trở - Tụ điện - Cuộn Cảm
-
Giải Bài Tập Công Nghệ 12 - Bài 2: Điện Trở - Tụ điện - Cuộn Cảm
-
Giải Công Nghệ 12 Bài 2: Điện Trở - Tụ điện - Cuộn Cảm
-
Giải SGK Công Nghệ 12 Bài 2: Điện Trở - Cuộn Cảm (ngắn Gọn)
-
Trắc Nghiệm Công Nghệ 12 Bài 2 (có đáp án Và Lời Giải): Điện Trở