2Theo quốc gia và khu vựcHiện/ẩn mục Theo quốc gia và khu vực
2.1Doanh thu
2.2Bằng sáng chế
3Chú thích
4Tham khảo
5Liên kết ngoài
Bài viết
Thảo luận
Tiếng Việt
Đọc
Sửa đổi
Sửa mã nguồn
Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
Đọc
Sửa đổi
Sửa mã nguồn
Xem lịch sử
Chung
Các liên kết đến đây
Thay đổi liên quan
Trang đặc biệt
Liên kết thường trực
Thông tin trang
Trích dẫn trang này
Lấy URL ngắn gọn
Tải mã QR
In và xuất
Tạo một quyển sách
Tải dưới dạng PDF
Bản để in ra
Tại dự án khác
Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Công nghiệp bán dẫn là tập hợp toàn bộ các công ty tham gia vào lĩnh vực thiết kế và chế tạo chất bán dẫn. Ngành công nghiệp này hình thành vào khoảng năm 1960, ngay khi lĩnh vực chế tạo linh kiện bán dẫn trở thành một ngành kinh doanh có thể phát triển và tồn tại độc lập. Kể từ đó, doanh thu hàng năm của ngành này đã tăng lên đến trên 481 tỷ đô la Mỹ, tính đến năm 2018.[1] Nói cách khác, ngành công nghiệp bán dẫn là động lực phía sau cả một ngành công nghiệp điện tử rộng lớn hơn,[2] với doanh số thường niên của mảng điện tử công suất là 216 tỷ đô la Mỹ tính đến 2011,[3] doanh số điện tử tiêu dùng được kỳ vọng đạt mức 2,9 nghìn tỷ đô vào năm 2020,[4] doanh số mảng công nghệ được kỳ vọng ở mức 5 nghìn tỷ đô la Mỹ năm 2019,[5] và mảng thương mại điện tử với trên 29 nghìn tỷ đô vào năm 2017.[6]
Linh kiện bán dẫn được sử dụng nhiều nhất là MOSFET (transistor hiệu ứng trường kim loại-oxit bán dẫn, hay transistor MOS),[7] được phát minh bởi hai kỹ sư người Mỹ là Mohamed M. Atalla và Dawon Kahng tại Phòng thí nghiệm Bell năm 1959.[8][9] Thang tỷ lệ MOSFET và tiểu hình hóa vẫn luôn là nhân tố cơ bản đứng đằng sau sự gia tăng nhanh chóng theo cấp số mũ của công nghệ bán dẫn kể từ thập niên 1960.[10][11] Chiếc MOSFET, vốn chiếm đến 99,9% tất cả các transistor, chính là động lực phía sau ngành công nghiệp bán dẫn và là linh kiện được chế tạo số lượng lớn nhất trong lịch sử,[12][13] với tổng cộng ước tính là 13 ngàn mũ 7 (1,3 × 1022) chiếc MOSFET được sản xuất ra trong giai đoạn từ 1960-2018.[12]
Các doanh nghiệp lớn nhất
[sửa | sửa mã nguồn]
Các doanh nghiệp bán dẫn lớn nhất (dẫn đầu doanh thu vật liệu bán dẫn hàng năm)
Thứ hạng
2018[14]
2017[14]
2011[15]
2006[16]
2000[16]
1995[16]
1992[17]
1990[16]
1986[18]
1985[16]
1975[18]
1
Samsung
Samsung
Intel
Intel
Intel
Intel
NEC[19]
NEC
NEC
NEC
TI
2
Intel
Intel
Samsung
Samsung
Toshiba
NEC
Toshiba
Toshiba
Toshiba
TI
Motorola
3
SK Hynix
TSMC
TSMC
TI
NEC
Toshiba
Intel
Hitachi
Hitachi
Motorola
Philips
4
TSMC
SK Hynix
TI
Toshiba
Samsung
Hitachi
Motorola
Intel
?
Hitachi
?
5
Micron
Micron
Toshiba
ST
TI
Motorola
Hitachi
Motorola
?
Toshiba
6
Broadcom
Broadcom
Renesas
Renesas
Motorola
Samsung
TI
Fujitsu
?
Fujitsu
7
Qualcomm
Qualcomm
Qualcomm
Hynix
ST
TI
?
Mitsubishi
?
Philips
8
Toshiba
TI
ST
Freescale
Hitachi
IBM
Mitsubishi
TI
?
Intel
9
TI
Toshiba
Hynix
NXP
Infineon
Mitsubishi
?
Philips
?
National
10
Nvidia
Nvidia
Micron
NEC[19]
Philips
Hyundai[20]
?
Matsushita
?
Matsushita
Các doanh nghiệp lớn trong ngành công nghiệp bán dẫn
Tên công ty
Quốc gia đặt trụ sở
Loại hình nhà sản xuất[21]
Sản phẩm kim khí
Samsung Electronics
Hàn Quốc
IDM
Bộ nhớ flash NAND, RAM động, bộ cảm biến CMOS, máy thu-phát tần số vô tuyến, màn hình OLED, ổ đĩa SSD
Intel
Hoa Kỳ
IDM
TSMC
Đài Loan
Chế tạo thuần túy
SK Hynix[a]
Hàn Quốc
IDM
Micron[b]
Hoa Kỳ
IDM
RAM động, bộ nhớ flash NAND, ổ đĩa SSD, bộ nhớ flash NOR, cổng NAND có kiểm soát, bó đa chip
Qualcomm
Hoa Kỳ
Phi sản xuất
Broadcom
Hoa Kỳ
Phi sản xuất
Toshiba
Nhật Bản
IDM
Texas Instruments (TI)
Hoa Kỳ
IDM
Analog Devices
Hoa Kỳ
IDM
Bộ khuếch đại, bộ chuyển đổi dữ liệu, các sản phẩm nghe-nhìn, tần số vô tuyến và vi ba, máy cảm biến, hệ MEMS
Microchip
Hoa Kỳ
IDM
Vi điều khiển và linh kiện bán dẫn tương tự
NXP
Hà Lan/Hoa Kỳ
IDM
MediaTek
Đài Loan
Phi sản xuất
Infineon
Đức
IDM
STMicroelectronics
Thụy Sĩ
IDM
Sony
Nhật Bản
IDM
ARM
Vương quốc Anh/Hoa Kỳ
Phi sản xuất
AMD
Hoa Kỳ
Phi sản xuất
Nvidia
Hoa Kỳ
Phi sản xuất
Renesas[c]
Nhật Bản
IDM
GlobalFoundries[d]
Hoa Kỳ
Chế tạo thuần túy
ON Semiconductor
Hoa Kỳ
IDM
UMC
Đài Loan
Chế tạo thuần túy
Apple
Hoa Kỳ
Phi sản xuất
Fujitsu
Nhật Bản
IDM
Hitachi
Nhật Bản
IDM
IBM
Hoa Kỳ
Phi sản xuất
Mitsubishi Electric
Nhật Bản
IDM
Panasonic
Nhật Bản
IDM
Maxim Integrated
Hoa Kỳ
Theo quốc gia và khu vực
[sửa | sửa mã nguồn]
Doanh thu
[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng
Xưởng chế tạo
IDM
Phi sản xuất
1
Đài Loan
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
Đài Loan
2
Hoa Kỳ
Hàn Quốc
Đài Loan
Hoa Kỳ
3
Trung Quốc
Nhật Bản
Trung Quốc
Trung Quốc
4
Israel
Liên minh châu Âu
Liên minh châu Âu
Singapore
5
Hàn Quốc
Đài Loan
Nhật Bản
Nhật Bản
Bằng sáng chế
[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng
Quốc gia
Số bằng sáng chế (ước lượng)
1
Nhật Bản
30.500
2
Hàn Quốc
13.500
3
Hoa Kỳ
9.500
4
Đài Loan
4.000
5
Trung Quốc
3.500
6
Đức
2.500
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]
^ Trước đây là Hyundai Electronics.
^ Có được Elpida Memory và Powerchip.
^ Trước đây là NEC Electronics.
^ Có được Chartered Semiconductor Manufacturing.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ “Semiconductors – the Next Wave” (PDF). Deloitte. tháng 4 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
^ “Annual Semiconductor Sales Increase 21.6 Percent, Top $400 Billion for First Time”. Semiconductor Industry Association. ngày 5 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
^ “Power Electronics: A Strategy for Success” (PDF). Government of the United Kingdom. Department for Business, Innovation and Skills. tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
^ “Global Consumer Electronics Market to Reach US$ 2.9 Trillion by 2020 - Persistence Market Research”. PR Newswire. Persistence Market Research. ngày 3 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
^ “IT Industry Outlook 2019”. CompTIA. tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
^ “Global e-Commerce sales surged to $29 trillion”. United Nations Conference on Trade and Development. ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2019.
^ Golio, Mike; Golio, Janet (2018). RF and Microwave Passive and Active Technologies. CRC Press. tr. 18–2. ISBN 9781420006728.
^ “1960 - Metal Oxide Semiconductor (MOS) Transistor Demonstrated”. The Silicon Engine. Computer History Museum.
^ “Who Invented the Transistor?”. Computer History Museum. ngày 4 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2019.
^ Lamba, V.; Engles, D.; Malik, S. S.; Verma, M. (2009). “Quantum transport in silicon double-gate MOSFET”. 2009 2nd International Workshop on Electron Devices and Semiconductor Technology: 1–4. doi:10.1109/EDST.2009.5166116. ISBN 978-1-4244-3831-0. S2CID 10377971.
^ Gilder, George (1990). Microcosm: The Quantum Revolution In Economics And Technology. Simon and Schuster. tr. 88-9. ISBN 9780671705923.
^ ab“13 Sextillion & Counting: The Long & Winding Road to the Most Frequently Manufactured Human Artifact in History”. Computer History Museum. ngày 2 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.
^ Baker, R. Jacob (2011). CMOS: Circuit Design, Layout, and Simulation. John Wiley & Sons. tr. 7. ISBN 978-1118038239.
^ abManners, David (ngày 14 tháng 11 năm 2018). “Top Ten (+5) Semiconductor Companies 2018”. Electronics Weekly. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
^ “Top 25 2011 Semiconductor Sales Ranking”. IC Insights. ngày 5 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2019.
^ abcde“Tracking the Top 10 Semiconductor Sales Leaders Over 26 Years”. Semiconductor Market Research. IC Insights. ngày 12 tháng 12 năm 2011.
^ “WORLDWIDE IC MANUFACTURERS” (PDF). Smithsonian Institution. 1997. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019.
^ ab“1980s Trends in the Semiconductor Industry”. Semiconductor History Museum of Japan. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019.
^ abcụ thể là NEC Electronics
^ cụ thể là Hyundai Electronics
^ “BEYOND BORDERS: THE GLOBAL SEMICONDUCTOR VALUE CHAIN” (PDF). Semiconductor Industry Association. tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
Khan hiếm chất bán dẫn trong bối cảnh đại dịch Covid-19 toàn cầu - 24h Công nghệ trên VTV1
Chip tự phát triển của Nga đã rời khỏi nhà máy, có dùng được không?
Hãng sản xuất chip Trung Quốc lần đầu đứng thứ ba thế giới
x
t
s
Các ngành nghề chính
Ngành nghề bậc một
Nông nghiệp
Hoa
Làm vườn
Cà phê
Thịt
Đánh cá
Lâm nghiệp
Khai khoáng
Dầu khí
Đá phiến dầu
Ngành nghề bậc hai
Chế tạo
Hàng không vũ trụ
Đóng tàu
Điện tử
Ô tô
Bán dẫn
Vũ khí
Công nghiệp
Công nghiệp nặng
Công nghiệp nhẹ
Xây dựng
Điện lực
Thực phẩm
Hoá chất
Chất dẻo
Lông thú
Dệt may
Quảng cáo
Năng lượng
Năng lượng tái tạo
Thịt hộp
Dược phẩm
Ngành nghề bậc ba
Tài chính
Bảo hiểm
Chăm sóc sức khoẻ
Dịch vụ khách hàng
Chuyên môn
Thể thao
Du lịch
Ngành nghề bậc bốn
Sáng tạo
Thời trang
Điện ảnh
Âm nhạc
Trò chơi điện tử
Giáo dục
Hoạt động xã hội
Rượu cồn
Anime
Phần mềm
Xe đạp
Công nghệ sinh học
Máy tính
Nội dung
Văn hoá
Giải trí
Dịch vụ lưu trú
Thông tin
Ngôn ngữ
Thư giãn
Xe đua
Nhựa ghép thuyền
Thẻ thanh toán
Chăm sóc cá nhân
Nghèo
Nghe nhìn chuyên nghiệp
Giấy và bột giấy
Phát thanh
Bất động sản
Nhà đất
Dịch vụ trực tuyến
Tình dục
Showbiz
Nền tảng không gian
Bền vững
Thuốc lá
Nước
Tiêu đề chuẩn
NDL: 01153750
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Công_nghiệp_bán_dẫn&oldid=71398374” Thể loại: