Công Nhận Xã đạt Chuẩn Phổ Cập Giáo ... - Cổng Dịch Vụ Công Nghệ An
Có thể bạn quan tâm
Hành chính phục vụ
Đăng nhập Đăng ký- GIỚI THIỆU
- Thủ tục hành chính
- Dịch vụ công trực tuyến
- Tra cứu hồ sơ
- Tra cứu hồ sơ dịch vụ công
- Tra cứu hồ sơ doanh nghiệp
- Tra cứu hồ sơ ngân sách
- Tra cứu mã số Bảo hiểm xã hội
- Đánh giá
- Phản ánh kiến nghị
- Thống kê
- HỖ TRỢ
- Khảo sát
- Đường dây nóng
- Video Hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến
- Hướng dẫn nộp hồ sơ đối với hồ sơ cấp tỉnh
- Bộ câu hỏi thường gặp
- Hỏi đáp
Đăng nhập Đăng ký
- Kiosk
- Cơ quan
- Tất cả
- Sở Công thương
- Sở Du lịch
- Sở Giao thông vận tải
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Sở Ngoại vụ
- Sở Nội vụ
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Sở Tài chính
- Sở Tài nguyên và Môi trường
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Sở Tư pháp
- Sở Văn hóa và Thể thao
- Sở Xây dựng
- Sở Y tế
- Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
- Bảo hiểm xã hội Nghệ An
- UBND huyện Anh Sơn
- UBND huyện Con Cuông
- UBND huyện Diễn Châu
- UBND huyện Đô Lương
- UBND huyện Hưng Nguyên
- UBND huyện Kỳ Sơn
- UBND huyện Nam Đàn
- UBND huyện Nghi Lộc
- UBND huyện Nghĩa Đàn
- UBND huyện Quế Phong
- UBND huyện Quỳ Châu
- UBND huyện Quỳ Hợp
- UBND huyện Quỳnh Lưu
- UBND huyện Tân Kỳ
- UBND huyện Thanh Chương
- UBND huyện Tương Dương
- UBND huyện Yên Thành
- UBND thành phố Vinh
- UBND thị xã Cửa Lò
- UBND thị xã Hoàng Mai
- UBND thị xã Thái Hòa
-
- Cán bộ đăng nhập
- Công dân đăng nhập
- Đăng ký tài khoản
CƠ QUAN THỰC HIỆN
THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG
Dịch vụ công còn lại: 294 Dịch vụ công một phần: 677 Dịch vụ công toàn trình: 948 Tổng số dịch vụ công: 1919Tên thủ tục | Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ |
Lĩnh vực | Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (GD) |
Địa chỉ tiếp nhận | |
Cơ quan thực hiện | Ủy ban nhân dân cấp Huyện |
Cách thức thực hiện | - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Đơn vị cấp xã lập hồ sơ đề nghị UBND cấp huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xoá mù chữ. Bước 2: UBND cấp huyện xem xét hồ sơ và kiểm tra đơn vị cấp xã. Bước 3: UBND cấp huyện ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xoá mù chữ đối với xã nếu đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP. |
Thời hạn giải quyết | Không quy định |
Phí | Không |
Lệ Phí | Không |
Thành phần hồ sơ | - Phiếu điều tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; - Sổ theo dõi phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; - Danh sách trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục mầm non (đối với phổ cập giáo dục mầm non); danh sách học sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (đối với phổ cập giáo dục tiểu học; dah sách học sinh tốt nghiệp THCS, danh sách học sinh có chứng chỉ nghề (đối với phổ cập giáo dục trung học cơ sở); danh sách học viên được công nhận biết chữ theo các mức độ (đối với xóa mù chữ) theo đúng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 26 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP. - Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê; - Biên bản tự kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ. |
Số lượng bộ hồ sơ | 01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện | - Hoàn thành chương trình giáo dục mầm non. - Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp đạt ít nhất 95%; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%; - Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 85%; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%. - Đối với cá nhân: Hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học. - Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%; - Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%. - Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1; - Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 95%; - Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học. - Đối với cá nhân: Được cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. - Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1 và tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1; - Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%. - Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1; - Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 90%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%. - Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2; - Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 95%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%; - Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%. - Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 1: Hoàn thành giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành lớp 3 chương trình giáo dục tiểu học. - Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 2: Hoàn thành giai đoạn 2 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học. - Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 25 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1. - Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2. |
Căn cứ pháp lý | - Luật Giáo dục ngày 14/6/2019; - Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về Điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ:; - Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. |
Biểu mẫu đính kèm | |
Kết quả thực hiện |
THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG
Dịch vụ công còn lại: 294 Dịch vụ công một phần: 677 Dịch vụ công toàn trình: 948 Tổng số dịch vụ công: 1919Từ khóa » độ Tuổi Phổ Cập Tiểu Học
-
Độ Tuổi Phổ Cập Giáo Dục, Xóa Mù Chữ - Thư Viện Pháp Luật
-
Luật Phổ Cập Giáo Dục Tiểu Học - LuatVietnam
-
Phổ Cập Giáo Dục Tiểu Học Là Gì ? Tìm Hiểu Về Phổ ... - Luật Minh Khuê
-
Phổ Cập Giáo Dục - Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Và Phát Triển Bền ...
-
Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo
-
Phổ Cập Giáo Dục Tiểu Học - Gia Sư Thành Tài
-
Trẻ Em ở độ Tuổi Nào Thì Bắt Buộc Hoàn Thành Chương Trình Tiểu Học?
-
Công Nhận Xã đạt Chuẩn Phổ Cập Giáo Dục, Xóa Mù Chữ
-
Tiêu Chuẩn PCGD Tiểu Học Và PCGD Tiểu Học đúng độ Tuổi
-
HTCTTK Cấp Huyện – Số Và Tỷ Lệ Xã/phường/thị Trấn đạt Chuẩn Phổ ...
-
Nghị định 338/HĐBT Về Thi Hành Luật Phổ Cập Giáo Dục Tiểu Học
-
Phiếu Hướng Dẫn Thực Hiện Thủ Tục - Dịch Vụ Hành Chính Công
-
Phổ Cập Giáo Dục Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
Phổ Cập Giáo Dục Tiểu Học đúng độ Tuổi - Trần Gia Hưng