Công Thoát Electron Của Một Kim Loại Là 7,64.10 −19 (J). Chiếu Lần ...
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Đề kiểm tra
Câu hỏi Vật lý
Công thoát electron của một kim loại là 7,64.10−19 (J). Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,18 (μm), λ2 = 0,21 (μm) và λ3 = 0,35 (μm). Lấy h = 6,625.10−34 (J.s), c = 3.108 (m/s). Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
A.Hai bức xạ (λ1 và λ2).
B.Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên.
C.Cả ba bức xạ (λ1, λ2 và λ3).
D.Chỉ có bức xạ λ1.
Đáp án và lời giải Đáp án:A Lời giải:Hai bức xạ (λ1 và λ2).
Giới hạn quang điện của tấm kim loại: λ0 = = 0,26 (μm).
Do λ1, λ2 < λ0 và λ3 > λ0 nên chỉ có hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 mới gây ra được hiện tượng đối với kim loại đó.
Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?
Vật Lý lớp 12 - Đề kiểm tra trắc nghiệm 30 phút Chương 6 Lượng tử ánh sáng - Đề số 5
Làm bàiChia sẻ
Một số câu hỏi khác cùng bài thi.
-
Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của hiện tượng phát quang?
-
Chọn câu trả lời đúng. Cho h = 6,625.10−34 (J.s); c = 3.108 (m/s), e = 1,6.10−19 (C). Biết công suất của nguồn sáng có bước sóng 0,3 (μm) là 2,5 (W). Giả thiết hiệu suất lượng tử 100%. Cường độ dòng quang điện bão hoà là:
-
Nguyên tử hiđro bị kích thích do chiếu xạ và electron của nguyên tử đã chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo M. Sau khi ngừng chiếu xạ, nguyên tử hiđro phát xạ thứ cấp. Phổ xạ này gồm:
-
Khi có hiện tượng quang điện xảy ra trong tế bào quang điện, phát biểu nào sau đây là sai?
-
Catốt của một tế bào quang điện được phủ một lớp xêdi có công thoát của êlectron là 1,90 (eV). Khi chiếu sáng catốt bằng một chùm sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,56 (μm). Giới hạn quang điện của xêdi có giá trị là:
-
Vật trong suốt có màu là những vật:
-
Chọn câu trả lời đúng. Cường độ dòng quang điện bão hoà giữa catốt và anốt trong tế bào quang điện là 16 (μA). Cho điện tích của electron e = 1,6.10−19 (C). Số electron đến được anốt trong một giây là:
-
Công thoát electron của một kim loại là 7,64.10−19 (J). Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,18 (μm), λ2 = 0,21 (μm) và λ3 = 0,35 (μm). Lấy h = 6,625.10−34 (J.s), c = 3.108 (m/s). Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
-
Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô (H), dãy Banme có:
-
Nguyên tử hiđrô khi bị kích thích do chiếu xạ, êlectron của nguyên tử này chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo M. Sau khi ngừng chiếu xạ, nguyên tử hiđrô phát xạ thứ cấp, phổ xạ này gồm:
-
Chọn phát biểu đúng khi nói về thí nghiệm Héc xơ:
-
Vật trong suốt không màu là những vật:
-
Chọn câu trả lời đúng. Chọn h = 6,625.10−34 (J.s); c = 3,108 (m/s). Cho công thoát electron của kim loại là A = 2 (eV). Bước sóng giới hạn quang điện của kim loại là:
-
Chiếu lần lượt 2 bức xạ λ1 = 0,2 (μm) và λ2 = 0,3 (μm) vào catốt của một tế bào quang điện thì thấy hiệu điện thế hãm để làm triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện gấp 2 lần nhau. Giới hạn quang điện của kim loại làm catốt là:
-
Cường độ dòng điện của một tế bào quang điện phụ thuộc vào các yếu tố sau đây:
-
Một ống Rơn-ghen phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1,875.10-10 m. Để tăng độ cứng của tia X, nghĩa là để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế giữa hai cực của ống tăng thêm ΔU = 3,3 kV. Bước sóng ngắn nhất của tia X. Do ống phát ra khi đó là:
-
Theo thuyết lượng tử, trạng thái dừng là trạng thái trong đó:
-
Cho bán kính quỹ đạo Bo thứ nhất 0,53.10–10 m. Bán kính quỹ đạo Bo thứ 5 là:
-
Số lượng tử n của mức năng lượng thấp nhất của nguyên tử hiđrô:
-
Gọi U là hiệu điện thế giữa catốt và anốt, nếu thỏa mãn điều kiện λ ≤ λ0, ta vẫn có dòng quang điện trong trường hợp:
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
- Our teacher encourages us using a dictionary whenever we are unsure of the meaning of a word.
-
_______you can show him the membership card, he will let you in.
-
Read the following passage on transport, and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
“The economic history of the United States”, one scholar has written, “is the history of the rise and development of the capitalistic system”. The colonists of the eighteenth century pushed forward what those of the seventeenth century have begun: the expansion and elaboration of an economy born in the great age of capitalist expansion.
Our excellent natural resources paved the way for the development of abundant capital to increase our growth. Capital includes the tools – such as: machines, vehicles, and buildings – that makes the outputs of labor and resources more valuable. But it also includes the funds necessary to buy those tools. If a society had to consume everything it produced just to stay alive, nothing could be put aside to increase future productions. But if a farmer can grow more corn than his family needs to eat, he can use the surplus as seed to increase the next crop, or to feed workers who build tractors. This process of capital accumulation was aided in the American economy by our cultural heritage. Saving played an important role in the European tradition. It contributed to American’s motivation to put something aside today for the tools to buy tomorrow.
The great bulk of the accumulated wealth of America, as distinguished from what was consumed, was derived either directly or indirectly from trade. Though some manufacturing existed, its role in the accumulation of capital was negligible. A merchant class of opulent proportions was already visible in the seaboard cities, its wealth as the obvious consequence of shrewd and resourceful management of the carrying trade. Even the rich planters of tidewater Virginia and the rice coast of South Carolina finally depended for their genteel way of life upon the ships and merchants who sold their tobacco and rice in the markets of Europe. As colonial production rose and trade expanded, a business community emerged in the colonies, linking the provinces by lines of trade and identity of interest.
The word “it” in the third sentence of paragraph 2 refers to _____.
-
Vật A trung hoà điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật A cũng nhiễm điện dương, là do
-
Many old people don’t like to change. They are very set in their ______.
- Higher education is very importance to national economies, and it is also a source of trained and educated personnel for the whole country.
- How often does he cook for friends?
-
Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
People should not throw rubbish in the park. People should not cut down the trees in the park.
- Số liên kết π (pi) có trong một phân tử axetilen (C2H2)
-
Một sóng cơ hình sin truyền trên một sợi dây nhỏ với vận tốc 4 m/s. Biết tần số sóng có giá trị nào đó nằm trong khoảng 22 Hz < f < 46 Hz. Điểm M cách nguồn một đoạn 20 cm luôn dao động cùng pha với nguồn. Giá trị của f bằng
Từ khóa » Công Thức Electron Của Một Kim Loại Là 7 64 Nhân 10 Mũ Trừ 19
-
Công Thoát Electron Của Một Kim Loại Là 7,64.10 -19 J. Chiếu Lần Lượt ...
-
Công Thoát êlectron Của Một Kim Loại Là 7,64.10-19 J. Chiếu Lần Lượt ...
-
Công Thoát Electron Của Một Kim Loại Là 7,64.10-19J. Chiếu Lần Lượt Và
-
Công Thoát Electron Của Một Kim Loại Là 7,64.10-19 J. - Hoc247
-
Công Thoát Electron Của Một Kim Loại Là 7,64.10-19 J
-
Công Thoát Electron Của Một Kim Loại Là A = 7,64.10^−19J. Giới Hạn ...
-
Công Thoát Electron Của Một Kim Loại Là 7,64.10-19 J. Chiếu Lần Lượt ...
-
Công Thoát êlectron Của Một Kim Loại Là 7,64.10^-19J. Chiếu Lần Lượt ...
-
Công Thoát êlectron Của Một Kim Loại Là 7,64.10 -19 J. Chiếu Lần Lượt ...
-
Công Thoát Electron Của Một Kim Loại Là A = 7,23.10-19 J. Nếu Chiếu ...
-
Công Thoát êlectron Của Một Kim Loại Là 7,64.10 -19 J. Chiếu Lần Lượt ...
-
Một Kim Loại Có Công Thoát Electron Là 7,2.10-19 J. Chiếu Lần Lượt
-
Kim Loại Có Công Thoát Electron Là A = 3,61.10-19J. Khi Chiếu Lần
-
Công Thoát êlectron Của Một Kim Loại Là 7,64.10 - CungHocVui