Công Thức Cấu Tạo Của C2H7N Và Gọi Tên. Đồng Phân ... - TopLoigiai

logo toploigiai Đăng nhập Đăng kí Hỏi đáp
  • 300 CÂU HỎI LÝ THUYẾT HÓA 12 (NĂM 2024)
Đặt câu hỏi Công thức cấu tạo của C2H7N và gọi tên. Đồng phân của C2H7N và gọi tên icon_facebook

Câu hỏi: Công thức cấu tạo của C2H7N và gọi tên. Đồng phân của C2H7N và gọi tên?

Trả lời: 

Ứng với công thức phân tử C2H7N thì chất có thể là amin

- Amin C2H7N có 1 đồng phân amin bậc 1, cụ thể:

Đồng phân

CTCT thu gọn

Tên gọi

Công thức cấu tạo của C2H7N và gọi tên. Đồng phân của C2H7N và gọi tên
CH3 - CH2 – NH2 Etanamin

- Amin C2H7N có 1 đồng phân amin bậc 2, cụ thể:

Đồng phân

CTCT thu gọn

Tên gọi

Công thức cấu tạo của C2H7N và gọi tên. Đồng phân của C2H7N và gọi tên (ảnh 2)
CH3 – NH – CH3 Đimetylamin

Vậy ứng với công thức phân tử C2H7N thì chất có 2 đồng phân, có thể là amin bậc 1 có tên gọi là: etanamin hoặc amin bậc 2 có tên gọi là: đimetylamin.

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu về 2 đồng phân này nhé.

Mục lục nội dung A. Etylamin C2H7HI. Định nghĩa EtylaminII. Tính chất vật lí và nhận biết của EtylaminIII. Tính chất hóa học của EtylaminIV. Điều chế EtylaminV. Ứng dụng của EtylaminI. Định nghĩa ĐimetylaminII. Tính chất vật lí và nhận biết của ĐimetylaminIII. Tính chất hóa học của ĐimetylaminIV. Điều chế ĐimetylaminV. Ứng dụng Đimetylamin

A. Etylamin C2H7H

I. Định nghĩa Etylamin

- Định nghĩa: Etylamin là một hợp chất hữu cơ thuộc chức amin được tạo ra khi thế một nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bằng một gốc etyl

- Công thức phân tử: C2H7N

- Công thức cấu tạo: CH3CH2NH2

Công thức cấu tạo của C2H7N và gọi tên. Đồng phân của C2H7N và gọi tên (ảnh 3)

- Tên gọi

   + Tên gốc chức: Etylamin

   + Tên thay thế: Etanamin

II. Tính chất vật lí và nhận biết của Etylamin

- Etylamin là chất khí có mùi khai khó chịu, độc, tan tốt trong nước

III. Tính chất hóa học của Etylamin

1. Tính bazơ :

- Dung dịch Etylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac

- Amin có tính bazo yếu nên có thể phản ứng với các axit vô cơ để tạo thành muối

2. Phản ứng với axit nitrơ :

Công thức cấu tạo của C2H7N và gọi tên. Đồng phân của C2H7N và gọi tên (ảnh 4)

3. Phản ứng ankyl hóa :

Công thức cấu tạo của C2H7N và gọi tên. Đồng phân của C2H7N và gọi tên (ảnh 5)

4. Phản ứng với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa :

Công thức cấu tạo của C2H7N và gọi tên. Đồng phân của C2H7N và gọi tên (ảnh 6)

IV. Điều chế Etylamin

- Etylamin có thể được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng của etylen với amoniac với sự hiện diện của chất xúc tác là amit kim loại kiềm như amit natri

H2C=CH2 + NH3 → CH3CH2NH2

- Nó cũng có thể tổng hợp từ etanal và clorua amoni

Công thức cấu tạo của C2H7N và gọi tên. Đồng phân của C2H7N và gọi tên (ảnh 7)

V. Ứng dụng của Etylamin

- Etylamin được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất và tổng hợp hữu cơ

- Etylamin, giống như một vài amin khác, có tính chất bất thường là hòa tan liti kim loại để tạo ra ion [Li(amin)4]+ và electron sonvat hóa. Làm bay hơi dung dịch này sẽ thu lại được liti kim loại. Các dung dịch như thế được sử dụng trong khử các hợp chất hữu cơ chưa no, như naphtalen

B. Đimetylamin

I. Định nghĩa Đimetylamin

- Định nghĩa: Đimetylamin là một amin bậc 2, là đồng phân của etylamin.

- Công thức phân tử: C2H7N

- Công thức cấu tạo: CH3NHCH3

Công thức cấu tạo của C2H7N và gọi tên. Đồng phân của C2H7N và gọi tên (ảnh 8)

- Tên gọi

   + Tên gốc chức: Đimetylamin

   + Tên thay thế: N-metylmetanamin

II. Tính chất vật lí và nhận biết của Đimetylamin

- Đimetylamin là một chất khí không màu, có mùi khai tương tự amoniac

III. Tính chất hóa học của Đimetylamin

1. Tính bazơ :

- Dung dịch Đimetylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac

2. Phản ứng với axit nitrơ :

- Amin có tính bazo yếu nên có thể phản ứng với các axit vô cơ để tạo thành muối

3. Phản ứng ankyl hóa :

CH3NHCH3 + CH3I → C3H7-N(CH3)-CH3 + HI

IV. Điều chế Đimetylamin

- Đimetylamin được sản xuất bằng phản ứng có xúc tác của metanol với amoniac ở nhiệt độ và áp suất cao:

2CH3OH + NH3 → (CH3)2NH + 2H2O

V. Ứng dụng Đimetylamin

- Đimetylamin là tiền chất cho một vài hợp chất có tầm quan trọng công nghiệp.

- Nó phản ứng với disulfua cacbon để tạo ra dimetyl dithiocacbamat, một tiền chất cho họ hóa chất sử dụng rộng rãi trong lưu hóa cao su.

- Các dung môi dimetyl formamit và dimetyl axetamit cũng sản xuất từ dimetyl amin.

- Nó là nguyên liệu thô cho sản xuất nhiều hóa chất nông nghiệp và dược phẩm, như dimefox và diphenhydramin. Vũ khí hóa học tabun có nguồn gốc từ dimetyl amin.

icon-date Xuất bản : 22/09/2021 - Cập nhật : 22/09/2021 Tải về

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng🙁 Không hữu ích😐 Bình thường🙂 Hữu ích🤩 Rất hữu ích
  • Bộ 100 Đề thi Giữa kì, Cuối kì các Môn học mới nhất.
  • Tuyển tập các khóa học hay nhất tại Toploigiai.
Bài trước Bài sau Tìm Kiếm Bài Viết

Xem thêm các bài cùng chuyên mục

  • Cu(OH)2 có kết tủa không?
  • Cách nhận biết chất kết tủa thường gặp
  • BASO4 kết tủa màu gì?
  • Công thức cấu tạo của C5H12
  • FeCO3 có kết tủa không?
  • KCL có kết tủa không?
300 câu hỏi Lý thuyết Hóa 12 (năm 2024)

Website khóa học, bài giảng, tài liệu hay nhất

Email: [email protected]

SĐT: 0902 062 026

Địa chỉ: Số 6 ngách 432/18, đường Đội Cấn, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội

top loi giai

Hỏi đáp

Về chúng tôi

Giáo viên tại Toploigiai

Báo chí nói về chúng tôi

Giải thưởng

Khóa học

Về chúng tôi

Giáo viên tại Toploigiai

Báo chí nói về chúng tôi

Giải thưởng

Khóa học

icon facebook icon youtube

CÔNG TY TNHH TOP EDU

Số giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh: 0109850622, cấp ngày 09/11/2021, nơi cấp Sở Kế Hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội

DMCA.com Protection Status Tham gia nhom zalo Tham Gia Nhóm image ads Đặt câu hỏi

Từ khóa » Etylamin Bậc Mấy