Công Thức Chuyển đổi Giữa Khối Lượng Thể Tích Và Lượng Chất - Monkey
Có thể bạn quan tâm
Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất là gì?
Bài học chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất thuộc chương 3: Mol và tính toán hóa học (Sách giáo khoa Hóa học 8, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam). Bài học cung cấp những kiến thức cơ bản, công thức hóa học để:
-
Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất.
-
Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí.
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất
Trước khi đi đến kết luận về công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất ta cùng phân tích một ví dụ đơn giản sau:
Tính 0.5 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu gam biết khối lượng mol của CO2 là 44g/mol.
Ta có: khối lượng của 0.5 mol CO2 (mCO2) là:
mCO2 = 44 x 0.5 = 22 (g).
Nếu đặt n là số mol chất; M là khối lượng mol của chất và m là khối lượng chất ta có công thức chuyển đổi như sau:
M = n x M (g) => n = m/M (mol); M = m/n (g/mol)
Kết luận công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng chất (m):
n= m/M (mol)
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
Ngoài công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất, bài học này còn giúp bạn biết và áp dụng được công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn.
Công thức này được phát biểu như sau: Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (trong điều kiện tiêu chuẩn), ta có công thức chuyển đổi:
V = 22,4 x n => n = V/22.4 (mol)
XÂY DỰNG NỀN TẢNG TOÁN HỌC VỮNG CHẮC CHO TRẺ TỪ NHỎ VỚI ĐA PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC, CHI PHÍ CỰC RẺ CHƯA ĐẾN 2K/NGÀY CÙNG MONKEY MATH. |
Phương pháp giải một số bài tập về sự chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất
Từ các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và chất khí ta có thể áp dụng để tính toán số mol chất/ chất khí với các dạng bài tập:
Dạng bài tập số 1: Chuyển đổi số mol (n) và khối lượng (m)
Để làm tốt dạng bài tập này, chúng ta cần nhớ công thức
n = m : M
Trong đó: n (số mol); m (Khối lượng); M (Khối lượng mol)
Ví dụ:
1/ Tính khối lượng của 14g Fe và 30 g Mg
2/ Tính tổng số mol có trong hỗn hợp khí: 0.22 gam CO2; 0.02 gam H2; 0.28 gam N2
Gợi ý đáp án:
1/ Dựa vào công thức n = m : M ta có: n Fe = 14 : 56 = 0.25 mol; n Mg = 30 : 24 = 1.25 mol
2/ n CO2 = m : M = 0.22 : 44 = 0.005 mol; n H2 = 0.02 : 2 = 0.01 mol; n N2 = 0.28 : 28 = 0.01 mol
Dạng bài tập số 2: Bài toán về sự chuyển đối giữa số mol (n) và thể tích (V)
Để làm được tốt các dạng bài tập này chúng ta cần chú ý đến công thức xét khí ở điều kiện tiêu chuẩn: n = V/ 22.4 (mol).
Trong đó: n là số mol; V là thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).
Ví dụ: Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0.25 mol cacbon dioxit CO2 và 0.1 mol khí oxi (O2) ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?
Gợi ý đáp án: Dựa vào công thức tính n = V/ 22.4 => V = n x 22.4 = (0.25 + 0.1) x 22.4 = 7.84 lít.
Các bài viết không thể bỏ lỡ Monkey Math - Ứng dụng học toán tiếng Anh chỉ với 2K/Ngày Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng (Giải thích & bài tập thực hành) Phản ứng hóa học là gì? Phân loại, điều kiện và bài tập vận dụng
Bài tập áp dụng chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất
Trên đây là những thông tin cơ bản và phương pháp giải 2 dạng bài tập phổ biến về chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Những câu hỏi ôn tập kiến thức lý thuyết và bài tập thực hành dưới đây được Monkey tổng hợp thêm từ Sách giáo khoa Hóa học 8 sẽ giúp bạn nắm vững bài hơn.
Bài tập 1: Ôn tập kiến thức lý thuyết
Kết luận nào đúng?
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
A. Chúng có cùng số mol chất.
B. Chúng có cùng khối lượng.
C. Chúng có cùng số phân tử.
D. Không có kết luận được điều gì cả.
Bài 2: Áp dụng công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và chất khí để tính
a/ Số mol của 28g Fe; 64g Cu và 5.4g Al.
b/ Thể tích khí (đktc) của 0.175 mol CO2; 1.25 mol H2; 3 mol N2.
c/ Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (dktc) gồm có 0.44g CO2 0.04g H2 và 0.56g N2.
Bài 3: Số mol phân tử N2 có trong 280 gam khí Nitơ là
A. 9 mol
B. 10 mol
C. 11 mol
D. 12 mol
Bài 4: Khối lượng của 0,1 mol nhôm (Al) là:
A. 2,7 gam.
B. 5,4 gam.
C. 27 gam.
D. 54 gam.
Bài 5: Trong 24 gam MgO có bao nhiêu phân tử MgO?
A. 2,612.1023 phân tử
B. 3,612.1023 phân tử
C. 3,01.1023 phân tử
D. 4,2.1023 phân tử
Bài 6: Trong 7,2g FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
A. 2,6.1023 phân tử
B. 0,6.1023 phân tử
C. 4,2.1023 phân tử
D. 6.1023 phân tử
Bài 7: Khối lượng nước mà trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 20 gam NaOH là
A. 8 gam
B. 9 gam
C. 10 gam
D. 18 gam
Bài 8: Khối lượng của 0,1 mol khí H2S là:
A. 3,4 gam
B. 4,4 gam
C. 2,2 gam
D. 6,6 gam
Bài 9: Khối lượng của 0,01 mol khí SO2 là:
A. 3,3 gam
B. 0,35 gam
C. 6,4 gam
D. 0,64 gam
Bài 10: Số mol nguyên tử hiđro có trong 36 gam nước là:
A. 1 mol
B. 1,5 mol
C. 2 mol
D. 4 mol
Bài 11: Khối lượng và thể tích (ở đktc) của CO2 có trong 0,5 mol khí CO2 là:
A. 22 gam và 11,2 lít
B. 22 gam và 1,12 lít
C. 11 gam và 11,2 lít
D. 11 gam và 1,12 lít
Bài 12: Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8 gam lưu huỳnh?
A. 29 gam
B.28,5 gam
C. 28 gam
D. 56 gam
Bài 13: Thể tích của 280g khí Nitơ ở đktc là:
A. 336 lít
B. 168 lít
C. 224 lít
D. 112 lít
Bài 14: Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3,01.1023 phân tử CO2?
A. 11,2 lít
B. 33,6 lít
C. 16,8 lít
D. 22,4 lít
Bài 15: 0,75 mol phân tử hyđro(đo ở đktc) chiếm thể tích bao nhiêu lít?
A. 22,4 lít
B. 24 lít
C. 11,2 lít
D. 16,8 lít
Trên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất cùng bài tập áp dụng. Chúc bạn ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong học tập và đừng quên ghé đọc Website Monkey thường xuyên để tìm hiểu thêm nhiều kiến thức môn học hữu ích khác nhé!
Từ khóa » Tính Mco2
-
Tính MCO2 Biết đốt Cháy 16g Hợp Chất A Cần Dùng 44,8(l) Khí Oxi?
-
Tính Khối Lượng CO2 Và Hơi Nước Thu được - Hoa Hong - Hoc247
-
Tính MCo2 A. Đốt 0,3 Mol C Trong Bình Chứa 4,48l O2 (đktc) B. Đốt 6 ...
-
1. Tính MCo2 Sinh Ra Khí đốt 6gC Trong Bình Chứa 13.44 Lít O2 ở điều ...
-
Tính Toán Lượng Phát Thải Cacbon | Kuehne+Nagel
-
Các Chỉ Số PaO2, PaCO2, FiO2 Trong Kết Quả Xét Nghiệm Khí Máu ...
-
Quy đổi Năng Lượng Sang TOE (Bảng Tính Hệ Số Phát Thải CO2 Theo ...
-
Tính Khối Lượng CO2 Thu được - Hóa Học Lớp 9 - Lazi
-
[PDF] Khả Năng Hấp Thụ Co2 Của Các Trạng Thái Rừng Tự Nhiên - VNUF
-
Bài Tập, Công Thức Tính Nhanh Môn Hoá ôn Thi đại Học Môn Hoá
-
Co2 Là Gì? Ứng Dụng Của Co2 Và Lưu ý Khi Sử Dụng Và Bảo Quản Co2
-
Đốt Cháy 16g Chất A Cần 64g Khí Oxi, Thu được Khí Cacbonic Và Hơi ...