Công Thức Hóa Học Lớp 9 - Trung Tâm Gia Sư Tâm Tài Đức

3.9/5 - (45 bình chọn)

Mục Lục

Toggle
  • Các công thức hóa học lớp 9 Đầy đủ nhất
    • Chương 1. Các loại hợp chất vô cơ
    • 1. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch NaOH, KOH
    • 2. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2
    • Chương 2. Kim loại
      • 1. Phương pháp tăng giảm khối lượng
    • 2. Bảo toàn khối lượng
    • Chương 3. Phi kim
    • Chương 4. Hiđrocacbon
      • 1. Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
      • Bước 2: Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
      • 2. Tìm công thức phân tử bằng phản ứng cháy của hợp chất hữu cơ
    • Chương 5. Dẫn xuất của hidrocacbon – Polime
    • Bài tập vận dụng
    • 21 công thức hóa học lớp 9 cần nhớ
    • Các định luật bảo toàn hóa học lớp 9
      • Định luật bảo toàn khối lượng
      • Định luật bảo toàn eletron
    • Bài tập trắc nhiệm vận dụng hóa học 9
    • Công thức hoá 9 tính tăng giảm khối lượng
    • Các dạng bài tập liên quan công thức hóa 9

Các công thức hóa học lớp 9 Đầy đủ nhất

Chương 1. Các loại hợp chất vô cơ

Dạng bài toán CO2/SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

Oxit axit thường sử dụng là CO2 và SO2. Dung dịch kiềm thường được sử udngj:

Nhóm 1: NaOH, KOH (kim loại hóa trị I)

Nhóm 2: Ca(OH)2, Ba(OH)2 (kim loại hóa trị II)

Phương pháp giải

1. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch NaOH, KOH

Khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch NaOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)

CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)

Đặt T = nNaOH/nCO2

Nếu T = 2: chỉ tạo muối Na2CO3

Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối NaHCO3

Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3

2. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2

Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ T:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (1)

Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (2)

Đặt T = nCO2 : nCa(OH)2

Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối CaCO3

Nếu T = 2: chỉ tạo muối Ca(HCO3)2

Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

Chương 2. Kim loại

1. Phương pháp tăng giảm khối lượng

A + B2(SO4)n → A2(SO4)m + B

Trường hợp 1: mA (tan) < mB (bám)

m B (bám) – m A (tan) = m kim loại tăng

Trường hợp 2: mA (tan) > mB (bám)

m A (tan) – m B (bám) = m kim loại giảm

2. Bảo toàn khối lượng

∑m các chất tham gia = ∑ m chất tạo thành

m thanh kim loại + m dung dịch = m’ thanh kim loại + m’ dung dịch

Phản ứng nhiệt nhôm:

nH2 = nFe + (3/2).nAl

nH2 = nFe + (3/2).nAl

Chương 3. Phi kim

Trong các phản ứng của C, CO, H2 thì số mol CO= nCO2, nC= nCO2, nH2= nH2O.

m bình tăng = m hấp thụ

m dd tăng = m hấp thụ – m kết tủa

m dd giảm = m kết tủa – m hấp thụ

Chương 4. Hiđrocacbon

1. Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ

Bước 1: Tìm phân tửu khối của hợp chất hữu cơ

Phân tử khối của hợp chấy hữu cơ có thể được tính theo các cách sau:

Dựa vào khối lượng mol hợp chất hữu cơ: M = 12x + y + 16z (g/mol)

Dựa vào công thức liên hệ giữa khối lượng và số mol: M = m/n

Dựa vào tỉ khối (Áp dụng với các chất khí): dA/B = MA/MB; dA/kk = MA/Mkk =MA/29

Bước 2: Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ

Dựa vào phần trăm khối lượng của các nguyên tố: %mC/12 = %mH/1 = %mO/16

Dựa vào công thức đơn giản nhất: Kí hiệu công thức phân tử (CTPT), công thức đơn giản nhất = CTĐGN

CTPT = (CTĐGN)n

2. Tìm công thức phân tử bằng phản ứng cháy của hợp chất hữu cơ

Bước 1: Lập công thức tổng quát của hợp chất hữu cơ: CxHyOz

Bước 2: Chuyển đổi các đại lượng đầu bài cho thành số mol.

Bước 3: Viết phương trình tổng quát của phản ứng cháy:

(1) \begin{equation*} C_{x} H_{y} O_{z}+\left(x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2}\right) O_{2} \rightarrow x C O_{2}+\frac{y}{2} H_{2} O \end{equation*}

Bước 4: Thiết lập tỉ lệ số mol các nguyên tố trong công thức

Tìm khối lượng mỗi nguyên tố

(2) \begin{equation*} \left\{\begin{array}{l} m_{C_{x} H_{y}} \mathrm{O}_{z}=m_{C}+m_{H}+m_{O} \\ m_{C}=n_{C O_{2}} \cdot 12 ; m_{H}=2 n_{H_{2} O} ; m_{O}=m_{C x H y O z}-m_{C}-m_{H} \end{array}\right. \end{equation*}

TH1: mCxHyOz = mC + mH => mO = 0, trong côn thức phân tửu chỉ có C và H (hidrocabon)

TH2: mO > 0, trong công thức phân tử có cả C, H, O

Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố, thiết lập tỉ lệ số mol

(3) \begin{equation*} x: y: z=n_{C}: n_{H}: n_{O}=\frac{m_{C}}{12}: \frac{m_{H}}{1}: \frac{m_{O}}{16} \end{equation*}

Bước 5: Biện luận CTPT của hợp chất hữu cơ: M = (CxHyOz)n => n, M

Chương 5. Dẫn xuất của hidrocacbon – Polime

Độ rượu

Khái niệm: Độ rượu được định nghĩa là số mol etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

Công thức tính độ rượu:

Công thức tính khối lượng riêng

D = m/V (g/ml)

Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là bao nhiêu?

Câu 2: Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là bao nhiêu?

Câu 3: Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?

Câu 4: Cần bao nhiêu thể tích rượu nguyên chất cho vào 60 ml dung dịch rượu 40o thành rượu 60o?

Câu 5. Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40 gam kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là

Câu 6. Hòa tan 23,8 g muối M2CO3 và RCO3 vào HCl thấy thoát ra 0,2 mol khí. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.

Câu 7. Cho 20,15 gam hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thì thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch thì thu được 28,96 gam muối. Giá trị của V là?

Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 11,2 gam khí oxi, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Ở đktc 2,24 lít khí A có khối lượng 3 gam. Xác định CTPT của A?

Câu 9: X mạch hở có công thức C3Hy. Một bình có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí X và O2 dư ở 150ºC, áp suất 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy X sau đó đưa bình về 150ºC, áp suất vẫn là 2 atm. Công thức phân tử của X?

Câu 10: Khi đốt cháy hoàn toàn 15 mg chất A chỉ thu được khí CO2 và hơi nước, tổng thể tích của chúng quy về đktc là 22,4 ml. CTĐGN của A?

21 công thức hóa học lớp 9 cần nhớ

Các định luật bảo toàn hóa học lớp 9

Định luật bảo toàn khối lượng

Nội dung định luật được phát biểu rõ ràng như sau: “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”.

Tổng khối lượng các chất tham gia = Tổng khối lượng các chất sản phẩm

Điều các con cần lưu ý ở đây chính là: sau phản ứng xảy ra, nếu có tạo khí hay kết tủa thì phải trừ khối lượng các chất đó ra.

Ví dụ: Natri + Nước tạo thành Natrihidroxit và khí Hidro

Theo định luật bảo toàn ta có: m(natri) + m(nước) = m(natrihidroxit) – m(hidro)

Bài tập về định luật bảo toàn khối lượng:

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại magie (Mg) trong không khí thu được 15 g hỗn hợp chất magieoxit (MgO). Biết rằng kim loại magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi trong không khí và phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a. Viết phản ứng hóa học trên.

b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.

c. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.

Bài 2: Đốt cháy m(g) cacbon cần 16 g oxi thì thu được 22 gam khí cacbonic. Tính m

Định luật bảo toàn eletron

Trong phản ứng oxi hoá – khử, số mol electron mà chất khử cho bằng số mol electron mà chất oxi hoá nhận.

∑ne cho = ∑ne nhận

Định luật này thường được dùng để giải các bài toán hóa nâng cao hóa lớp 9. Nếu các con có tham gia đội tuyển thi học sinh giỏi hóa các con cần phải nắm định luật này.

Bài tập trắc nhiệm vận dụng hóa học 9

Câu 1. Để trung hòa hoàn toàn 11,2gam KOH 20%, người ta sẽ cần bao nhiêu gam dung dịch axit H2SO4 35%

a. 9gam

b. 4,6gam

c. 5,6gam

d. 1,7gam

Câu 2. Đầu tiên hòa tan 23,5 gam K2O vào nước. Sau đó dùng 250ml dung dịch HCl để trung hòa dung dịch trên. Tính nồng độ mol HCl cần.

a. 1,5M

b. 2,0 M

c. 2,5 M

d. 3,0 M.

Câu 3. Biết rằng trong hợp chất của lưu huỳnh hàm lượng lưu huỳnh chiếm 50% . Hợp chất có công thức là:

a.SO3

b. H2SO 4

c. CuS.

d. SO2 .

Câu 4. Đốt hoàn toàn 6,72 gam than trong không khí. Thể tích CO 2 thu được ở đktc là :

a. 12,445 lít

b. 125,44 lít

c. 12,544 lít

d. 12,454 lít.

Câu 5: Trong những oxit sau. Những oxit nào tác dụng được với dung dịch bazơ?

a.CaO, CO2 Fe2O3 .

b. K2O, Fe2O3 , CaO

c. K2O, SO3 , CaO

d. CO2 , P2O5 , SO2

Câu 6: Khí lưu huỳnh đioxit SO 2 tạo thành từ các chất nào bên dưới? Chọn đáp án đúng?

a. K2SO4 và HCl.

b. K2SO4 và NaCl.

Na2SO4 và CuCl2

d.Na2SO3 và H2SO4

Câu 7: Hòa tan 2,4gam oxit của kim loại hoá trị II vào 21,9gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Oxit đó là oxit nào sau đây:

a. CuO

b. CaO

c. MgO

d. FeO

Câu 8: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất đạt 95% thì người ta cần bao nhiêu lượng CaCO3

a. 10 tấn

b. 9,5 tấn

c. 10,526 tấn

d. 111,11 tấn .

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại hóa trị II bằng 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng axit dư cần dùng 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Đó là kim loại gì ?

A. Ca

b. Mg

c. Zn

d. Ba.

Câu 10.Đốt cháy 48 gam Lưu huỳnh với khí oxi, sau phản ứng thu được 96 gam khí Sunfuro. Khối lượng của oxi tác dụng là:

A. 40g

B. 44g

C. 48g

D.52g

Câu 11: Một oxit của kim loại R (hoá trị II ). Trong đó kim loại R chiếm 71,43% theokhối lượng. Công thức của oxit là:

A. FeO

B. MgO

C. CaO

D. ZnO

Câu 12: Để hòa tan hoàn toàn 1,3g kẽm thì cần 14,7g dung dịch H2SO4 20%. Khi phản ứng kết thúc khối lượng hiđro thu được là:

A. 0,03g

B. 0,04g

C. 0,05g

D. 0,06g

Câu 13: Hòa tan 5 gam một kim loại R (chưa rõ hóa trị ) cần vừa đủ 36,5 gam dung dịch HCl 25%. Kim loại R là:

A. Mg

B. Fe

C. Ca

D. Zn

Câu 14: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí(đktc). Phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 61,9% và 38,1%

B. 50% và 50%

40% và 60%

D. 30% và70%

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam một kim loại hóa trị I vào nước được một dung dịch bazơ X và 2,24 lít H2 (đktc). Tên kim loại hóa trị I là:

A. Natri.

B. Bạc.

C. Đồng.

D. Kali.

Công thức hoá 9 tính tăng giảm khối lượng

  • Khối lượng bình tăng bằng khối lượng chất phản ứng tính theo công thức

mbình tăng = mCO2 + mH2O

  • Khối lượng dung dịch giảm bằng khối lượng kết tủa trừ đi khối lượng bình tăng theo công thức

mdd giảm = mkết tủa – mbình tăng

  • Khối lượng dung dịch tăng bằng khối lượng bình tăng trừ khối lượng kết tủa theo công thức

Mdd tăng = mbình tăng – mkết tủa

  • Trường hợp không có nước tham gia phản ứng thì khối lượng cacbon dioxit tính theo công thức

mCO2 = mkết tủa – mdd giảmdạng

m = n.M trong đó m là khối lượng chất cần tìm, n là số mol, M phân tử khối

  • Công thức tính tỉ khối của hai chất do ở cùng điều kiện

dA/B =MA/MB = mA/mB

  • Công thức tính khối lượng riêng

D = m/V trong đó m là khối lượng của dung dịch, V là thể tích của dung dịch ở điều kiện tiêu chuẩn.

Các dạng bài tập liên quan công thức hóa 9

Các dạng bài tập liên quan đến công thức hoá 9 gồm các bài tập hỏi về khối lượng, thể tích nồng độ mol, cách viết phương trình phản ứng hóa học của các chất khi tác dụng với axit bazơ kim loại…

Để giải quyết được các dạng bài tập này bạn cần nắm vững lý thuyết liên quan đến kim loại tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, tính chất của các muối kết tủa…Sau đó áp dụng các công thức tính khối lượng thể tích nồng độ mol … để giải những bài toán theo yêu cầu của đề bài ra. Bên cạnh đó bạn có thể áp dụng các định luật bảo toàn khối lượng hay định luật bảo toàn electron để giải quyết bài tập dễ dàng hơn.

Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O (1)

Áp dụng các công thức hóa học lớp 9 cần nhớ về tính số mol của chất khí tại điều kiện tiêu chuẩn, ta có n (metan) = 11,2: 22,4 = 0,5 (mol)

Từ phương trình hóa học số (1) ta có số mol Oxi cần dùng bằng 2 lần số mol metan => để đốt cháy hoàn toàn ta cần 1 mol oxi -> ta cần 22,4 (lít) khí Oxi

Cũng từ phương trình hóa học số (1) ta có số mol cacbonic sinh ra bằng số mol metan => thể tích khí cacbonic là 11,2 (lít)

Bài tập 2: Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng

  1. a) bao nhiêu lít oxi
  2. b) bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi

Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học: C2H4 + 3O2 -> 2CO2 + 2H2O (1)

Áp dụng các công thức hóa học lớp 9 cần nhớ về số mol của chất khí tại điều kiện tiêu chuẩn, ta có n (etilen) = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)

Vậy từ phương trình hóa học số (1) ta có số mol oxi cần dùng là 0,6 (mol)

Vậy thể tích oxi cần dùng là 0,6 x 22,4 = 13,44 (lít)

Thể tích không khí chứa 20% oxi cần dùng là: 13,44 : 20% = 67,2 (lít)

Xem thêm

Gia sư hóa học

CÔNG THỨC HÓA HỌC LỚP 8

Công thức Hóa Học lớp 9

CÔNG THỨC HÓA 10

Từ khóa » Bảng Công Thức Hóa Học Lớp 9