Công Thức Otherwise

3.7/5 - (3 bình chọn)

Mục Lục

Toggle
  • Otherwise: Cấu trúc, cách dùng Otherwise Tiếng Anh
    • Cấu trúc
    • Cách sử dụng
    • CÁCH DÙNG 1. OTHERWISE MANG NGHĨA “NẾU KHÔNG THÌ” (conjunction – từ nối)
    • CÁCH DÙNG 2. OTHERWISE MANG NGHĨA “KHÁC” “KHÔNG NHƯ GIẢ ĐỊNH”
    • Cách sử dụng 3. OTHERWISE MANG NGHĨA “KHÔNG NHƯ VẬY” ” BÌNH THƯỜNG THÌ KHÔNG NHƯ VẬY” (Adverb – Trạng từ) –> nói về sự thực nhưng trừ việc mà người nói vừa nói.
    • Cách sử dụng 4. OTHERWISE MANG NGHĨA “NÓI CÁCH KHÁC THÌ”
    • Cách sử dụng 5. OTHERWISE MANG NGHĨA “APART FROM THIS” – ” NGOÀI TRỪ CÁI ĐÓ RA” – “NGOẠI TRỪ CÁI VIỆC LÀ”
    • Phân biệt otherwise với unless
  • Phân biệt cấu trúc otherwise và however
    • Phân biệt cấu trúc Otherwise và However khi đóng vai trò là trạng từ
    • Phân biệt cấu trúc otherwise và however khi đóng vai trò là một liên từ
    • Định nghĩa Otherwise trong tiếng Anh?
    • Phân biệt otherwise với or
    • Bài tập cấu trúc otherwise

Otherwise: Cấu trúc, cách dùng Otherwise Tiếng Anh

Otherwise cấu trúc dùng rất nhiều trong tiếng Anh, đặc biệt là tiếng anh giao tiếp. Otherwise có nghĩa là “nếu không thì, ngoài ra thì” và được sử dụng như một liên từ trong câu.

Cấu trúc

Cấu trúc Otherwise như sau: Otherwise + clause (mệnh đề).

Ex:

  • We must run; otherwise we’ll be too late. (Chúng ta phải chạy thôi; nếu không thì chúng ta sẽ muộn mất)
  • Anne helped me a lot. Otherwise I would have fail. (Cô Anne đã giúp thôi rất nhiều. Nếu không thì tôi đã trượt rồi)
  • Her director paid her good salary; otherwise she wouldn’t work loger. (Giám đốc của cô ấy đã trả cô ấy một mức lương tốt; nếu không thì cô ấy sẽ không làm việc lâu hơn)

Cách sử dụng

  • Otherwise được dùng như một liên từ với nghĩa “nếu không thì, dẫu sao thì, ngoài ra thì”. Giữa 2 mệnh đề, khi sử dụng otherwise phải nối bằng dấu chấm hoặc dấu chấm phẩy.
  • Cách dùng Otherwise còn có trong câu điều kiện (một dạng biến thể của câu điều kiện). Nếu sử dụng otherwise trong câu điều kiện, mệnh đề sau otherwise sẽ là điều kiện có thực/không có thực (real condition/unreal condition)

Ex: – You harry up; otherwise you will be late for school.

(Bạn hãy nhanh lên; nếu không bạn sẽ muộn học đó) → real condition

You harry up; otherwise you will be late for school

– I used a computer; otherwise I would have taken longer with these calculations.

(Tôi đã sử dụng máy tính; nếu không thì tôi sẽ mất nhiều thời gian hơn với những tính toán này) → unreal condition.

Chú ý, nếu là điều kiện không có thực thì mệnh đề sau otherwise sẽ được lùi một thì.

Cách sử dụng số 1: Otherwise (nếu không thì) được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh giao tiếp, cũng như trong những bài thi 4 kĩ năng IELTS. Các bạn chú ý cách sử dụng từ này, để phân biệt cho chính xác nhé.

Cách sử dụng số 2: Otherwise có thể là một tính từ dưới câu mang tức là KHÁC, KHÔNG NHƯ GIẢ ĐỊNH

Cách sử dụng số 3: Otherwise được sử dụng để nói về sự thực nhưng trừ việc mà người nói vừa nói –> sử dụng để diễn tả sự việc hay hành động nào đó xảy ra khác biệt hoặc trái ngược với điều được nói đến dưới câu. Vị trí của Otherwise

  • Otherwise có vị trí đứng tại đầu câu.
  • Otherwise có vị trí đứng tại cuối câu.
  • Otherwise có vị trí đứng trước một động từ.

CÁCH DÙNG 1. OTHERWISE MANG NGHĨA “NẾU KHÔNG THÌ” (conjunction – từ nối)

  • I’d better write it down, otherwise I’ll forget it.
  • Call home, otherwise your parents will start to worry.
  • Come in now, otherwise you’ll get wet.
  • I’d better tell him about the letter, otherwise he might be angry.
  • You’d better hurry, otherwise you’ll miss the train.
  • Take that chocolate away, otherwise I’ll eat it all.
  • They had to leave early, otherwise the children would have been up too late.
  • We must be early, otherwise we won’t get a seat. Chúng ta phải đi sớm; nếu không ta sẽ không có chỗ ngồi.

CÁCH DÙNG 2. OTHERWISE MANG NGHĨA “KHÁC” “KHÔNG NHƯ GIẢ ĐỊNH”

used to show that something is completely different from what you think it is or from what was previously stated:

  • The police believe he is the thief, but all the evidence suggests otherwise (= that he is not).
  • Under the Bill of Rights, a person is presumed innocent until proved otherwise (= guilty).
  • He might have told you he was a qualified electrician, but the truth is quite otherwise .

Cách sử dụng 3. OTHERWISE MANG NGHĨA “KHÔNG NHƯ VẬY” ” BÌNH THƯỜNG THÌ KHÔNG NHƯ VẬY” (Adverb – Trạng từ) –> nói về sự thực nhưng trừ việc mà người nói vừa nói.

Nếu sử dụng OTHERWISE như trạng từ (adverb) thì sẽ sử dụng tuân theo những quy tắc của adverb giống như therefore & hence

Ví dụ 1:

○ To quickly relax, these students might play Candy Crush for 5 minutes. They otherwise would not play any video games.= Để mau chóng thư giãn, các sinh viên này có thể chơi Candy Crush dưới 5 phút. Không chơi Candy Crush dưới 5 phút như vậy thì họ không chơi bất kì trò chơi điện tử nào khác.

Ví dụ 2:

○ Hùng eats 5 bowls of rice every Sunday. He otherwise eats very little. = Hùng ăn 5 tô cơm mỗi Chủ Nhật. Không ăn như vậy thì anh ấy ăn rất ít.

Ví dụ 3:

○ In order to make room for new inventory, stores that otherwise would not offer promotional discounts might advertise a limited-time sale.

= Để lấy chỗ cho hàng mới về, các shop mà ngoài ra không phân phối ưu đãi khuyến mại thì có thể quảng bá một đợt sale có thời hạn.

(Ý nói các shop này bình thường không phân phối ưu đãi khuyến mãi. Họ chỉ quảng bá một đợt sale có thời hạn để lấy chỗ cho hàng mới về thôi. Nếu không có đợt sale này thì họ không có khuyến mại gì cả)

Ví dụ 4:

It must be used in a well-ventilated room. Used otherwise it could be harmful.

  • Nó phải được sử dụng dưới một phòng thông gió tốt. Dùng khác đi nó có thể bị hư hại.

Cách sử dụng 4. OTHERWISE MANG NGHĨA “NÓI CÁCH KHÁC THÌ”

  • Protestors were executed, jailed or otherwise persecuted.
  • Marion Morrison, otherwise known as the film star John Wayne, was born in 1907. formal
  • I can’t meet you on Tuesday – I’m otherwise engaged/occupied (= doing something else).
  • Samuel Clemens, otherwise known as Mark Twain
  • Parts of the company will be sold or otherwise dismantled.

Cách sử dụng 5. OTHERWISE MANG NGHĨA “APART FROM THIS” – ” NGOÀI TRỪ CÁI ĐÓ RA” – “NGOẠI TRỪ CÁI VIỆC LÀ”

OTHERWISE sử dụng với nghĩa này thường đi với, BUT OTHERWISE

OTHERWISE có thể sử dụng tương đương như APART FROM THIS/THAT .

e.g.: This café is too noisy, but otherwise we enjoyed ourselves. (Quán cà phê này ồn quá, nhưng dẫu sao thì chúng tôi vẫn cảm thấy thoải mái.)

The bike needs a new wheel, but otherwise it’s in good condition.

I like working outside when it’s warm, but otherwise I stay indoors.

Phân biệt otherwise với unless

Như đã đề cập ở trên, cách dùng otherwise phổ biến trong câu điều kiện và thường gây nhầm lẫn với cấu trúc unless (nếu không). Trong một vài trường hợp nhất địn, otherwise cũng có thể mang nghĩa “If…not” như unless.

Ta có thể dùng otherwise thay cho If…not nếu không muốn trường hợp đã được đề cập ở trước đó.

Ex:

  • Remember to take medicine. If you don’t, you’ll be sick. (Nhớ uống thuốc. Nếu không uống, bạn sẽ bị ốm)

→ Remember to take medicone; otherwise you’ll be sick. (Nhớ uống thuốc; nếu không thì bạn sẽ bị ốm)

Unless còn được gọi là dạng phủ định của If. Tuy nhiên, không phải bất cứ trường hợp nào dùng “If…not” cũng có thể dùng unless.

Unless sẽ không được sử dụng trong câu nghi vấn hoặc khi đề cập tới các điều kiện không có thực hay không thể xảy ra trong thực tế. Chính vì vậy, có những trường hợp có thể thay thế cho If…not, otherwise cũng không thể thay thế cho unless.

Ex: If it doesn’t rain, we will visit your mom. (Nếu trời không mưa, chúng ta sẽ đi thăm mẹ của bạn)

→ Unless it rains, we will visit your mom.

Trong câu ví dụ này, chúng ta không thể sử dụng otherwise thay cho unless hoặc if…not vì nghĩa không phù hợp. Vì vậy, khi sử dụng từ, cần căn cứ vào nghĩa của câu để lựa chọn cho phù hợp.

Phân biệt cấu trúc otherwise và however

However trong tiếng Anh có nghĩa là “tuy nhiên”. Từ này rất dễ bị nhầm lẫn với otherwise. Cùng phân biệt cấu trúc otherwise và however trong một số trường hợp dưới đây:

Phân biệt cấu trúc Otherwise và However khi đóng vai trò là trạng từ

Khi However là một trạng từ, thì được dùng để chỉ mức độ. Liền trước However là một tính từ hoặc trạng từ của nó.

Otherwise khi là trạng từ thường đi sau động từ.

Ví dụ:

  • She is unable to get good grades, however she received praise from her teacher.

(Cô ấy không thể đạt điểm cao, tuy nhiên cô ấy đã nhận được lời khen ngợi từ giáo viên của mình.)

  • I studied hard otherwise I would have failed my exam.

(Tôi đã học chăm chỉ nếu không tôi đã trượt kỳ thi của mình.)

Phân biệt cấu trúc otherwise và however khi đóng vai trò là một liên từ

However khi là một liên từ thì trước hoặc sau nó là một một mệnh đề, hay có thể đi liền sau một từ hoặc cụm từ đầu tiên của mệnh đề.

Otherwise khi ở vai trò là một liên từ mang nghĩa là “nếu không/kẻo”.

Lưu ý: Trong trường hợp hai mệnh đề ý nghĩa trái ngược nhau, however thường có nghĩa là “tuy nhiên/nhưng/dù sao”.

Ví dụ:

  • She didn’t study hard, however she still got good grades.

(Cô ấy không học chăm chỉ, nhưng cô ấy vẫn đạt điểm cao.)

  • Come back early, otherwise it gets dark.

(Về sớm đi kẻo trời tối.)

Định nghĩa Otherwise trong tiếng Anh?

Otherwise trong tiếng Anh mang nghĩa là “nếu không thì” thường dùng để diễn tả hai mệnh đề hoặc hai ý trái ngược nhau trong câu.

Ví dụ:

  • You should go home quickly, otherwise it will rain.

(Bạn nên về nhà nhanh chóng nếu không trời sẽ mưa.)

  • We have to go to work before 8:00 am, otherwise we will be punished.

(Chúng tôi phải đi làm trước 8 giờ sáng nếu không sẽ bị phạt.)

Phân biệt otherwise với or

Vì cấu trúc otherwise được dùng để diễn tả một trường hợp, lựa chọn khác nên chúng ta đôi lúc phân vân giữa cấu trúc otherwise và cấu trúc or.

Bạn đọc chớ lo, Hack não sẽ giúp bạn phân biệt hai cấu trúc này. Theo đó, khi xét về vị trí trong câu:

  • Cấu trúc otherwise có thể đứng ở trước chủ ngữ (S), giữa chủ ngữ (S) và động từ (V) hoặc sau động từ (V).
  • Cấu trúc or luôn đứng ở giữa chủ ngữ (S) và động từ (V), và để nối 2 danh từ hoặc cụm danh từ

Còn khi so sánh về cách dùng, khi chúng ta đưa ra 2 lựa chọn, thì chúng ta có thể dùng cấu trúc or trong tất cả các trường hợp, còn cấu trúc otherwise chỉ khi chúng ta nối hai mệnh đề.

  • Chúng ta có thể sử dụng or và otherwise để đưa ra 2 lựa chọn là hai mệnh đề (S + V).
  • Chúng ta không thể dùng otherwise khi cân nhắc 2 lựa chọn là danh từ (N).

Ví dụ

Wash the dishes immediately or I’ll whoop your ass.→ Wash the dishes immediately otherwise I’ll whoop your ass.Có rửa bát ngay không hay để tôi đánh cho nát đít đây.

Còn

I’m having a hard time choosing these, do you think I should take this one or this one? I’m having a hard time choosing these. Do you think I should take this one otherwise this one?Em đang phân vân không biết nên chọn đôi giày này hay đôi giày này. Anh nghĩ em nên chọn đôi nào?

Bài tập cấu trúc otherwise

Exercise 1: Choose A, B or C

1. I must go home now … my dad will be angry.

A. ;Otherwise

B. If

C. ,otherwise

2. He used a wash mechine … it would have taken his hours to wash all his clothes manually.

A. If

B. Or else

C. Otherwise

3. We must harry … we won’t be able to buy a tickets

A. If

B. Otherwise

C. Or else

Đáp án:

1. Chọn A

Tôi phải về nhà ngay vì bố tôi đang rất tức giận.

Không thể chọn B vì nghĩa không phù hợp

Không chọn C vì trước otherwise là dấu phẩy

2. Chọn B

Không chọn A vì nghĩa không phù hợp

Không chọn C vì trước otherwise không có dấu chấm hoặc chấm phẩy để ngăn cách 2 mệnh đề.

3. Chọn C

Không chọn A vì nghĩa không phù hợp

Không chọn C vì trước otherwise không có dấu chấm hoặc chấm phẩy để ngăn cách 2 mệnh đề.

Bài tập: Chọn đáp án đúng:

1. ………………………………….. I hurry up, I will miss the bus.

A. If B. Unless C. Otherwise

2. ………………………………… we do not hurry up, we will miss the train.

A. If B. Unless C. Otherwise

3. You must work hard; ………………………………., you will fail the exam.

A. Unless B. If C. Otherwise

4. ……………………………………. I do not work hard, I will fail the Exam.

A. Unless B. Otherwise C. If

5. You are in love with him. Why do you want to pretend …………………………………?

A. Unless B. Otherwise

6. We must hurry up; ……………………………. we will miss the train.

A. Otherwise B. If C. unless

7. The vaccine has saved tens of thousands of children who would …………………………….. have died.

A. If B.Unless C.Otherwise

8. Of course she is interested in him. ………………………………………, she wouldn’t be asking about his whereabouts.

A. If B.Unless C.Otherwise

9. ……………………………….. you work hard, you will fail the test.

A. Unless B. If C.Otherwise

10. I hope she mends her ways. ………………………………….., she will be sacked.

A. If B.Unless C.Otherwise

Đáp án:

  1. Unless
  2. If
  3. Otherwise
  4. Unless
  5. Otherwise
  6. Otherwise
  7. Otherwise
  8. Otherwise
  9. If
  10. Otherwise

Bài tập

Viết lại câu đồng nghĩa.

1.If she doesn’t read the instructions before using, she will not use it well.

➔ _________________________________________________. (Otherwise)

If he doesn’t study carefully, he will not pass the test.

➔ _______________________________________________. (Otherwise)

3.________ this house is very beautiful, the rent is so expensive. (Otherwise/Unless)

4.The children obviously think many problems ________. (Otherwise/Unless)

5._______ I go out with my friend, please come at 9 p.m. (Otherwise/Unless)

Đáp án:

  1. She must read the instructions before using; otherwise she will not use it well.
  2. He must study carefully; otherwise he will not pass the test.
  3. Otherwise.
  4. Otherwise.
  5. Unless.

Bài tập cách dùng Otherwise

Bài tập: Chọn đáp án sao cho câu chính xác về mặt ngữ pháp:

1. ___________ I study hard, I will fail the exam.

A. If B. Unless C. Otherwise

2. ____________ we don’t study hard, we will fail the exam.

A. If B. Unless C. Otherwise

3. You should study hard. ____________, you will fail the exam.

A. Unless B. If C. Otherwise

4. ____________ I don’t call him, I will miss him.

A. Unless B. Otherwise C. If

5. You are in love with him. Why do you want to pretend ___________?

A. Unless B. Otherwise C. If

6. We should buy it now. _____________, we will not buy it.

A. Otherwise B. If C. unless

7. The vaccine has saved tens of thousands of children who would ___________ have died.

A. If B.Unless C.Otherwise

8. Of course she is interested in him. ____________, she wouldn’t be asking about his whereabouts.

A. If B.Unless C.Otherwise

Đáp án:

1. Unless

2. If

3. Otherwise

4. Unless

5. Otherwise

6. Otherwise

7. Otherwise

8. Otherwise

Xem thêm

Dạy kèm tiếng Anh onlineCông thức advised
Công thức afterCông thức as soon as
Công thức althoughCông thức prefer
Công thức passive voiceCông thức object
Công thức only whenCông thức osascomp
Công thức otherwiseCông thức offered
Công thức it takeCông thức if only
Công thức in order toCông thức it was not until
Công thức in spite ofCông thức until
Công thức unlessCông thức used to
Công thức evenCông thức ed
Công thức too enoughCông thức enough
Công thức who whom whichCông thức would you like
Công thức whileCông thức would you mind
Công thức WhenCông thức word form
Công thức would ratherCông thức quá khứ đơn
Công thức both andCông thức but for
Công thức by the timeCông thức because of

Từ khóa » Cách Dùng Otherwise