"OTHERWISE": Định Nghĩa, Cấu Trúc Và Cách Dùng Trong Tiếng Anh

Chắc hẳn từ OTHER (khác) hoặc từ WISE (khôn ngoan) là những từ đã quá đỗi quen thuộc với bạn học tiếng Anh. Tuy nhiên, dựa trên hai từ dường như không hề liên quan gì đến nhau về mặt ý nghĩa, tiếng Anh hình thành một từ mới đó là OTHERWISE. Để nắm bắt được các thông tin hữu ích về OTHERWISE thì xin mời bạn đọc nghiên cứu các nội dung dưới đây nhé!

 

 cách dùng otherwise

Hình ảnh minh hoạ cho OTHERWISE

 

1. Định nghĩa OTHERWISE

OTHERWISE được phiên âm trong từ điển chính thống là /ˈʌðərwaɪz/

 

OTHERWISE là một trạng từ, một liên từ, một tính từ được dùng trong rất nhiều trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Tuy không quá khó để sử dụng từ này nhưng nếu sử dụng được thì chứng tỏ người sử dụng nó có vốn tiếng Anh khá là “ngầu” đó. 

 

2. Cách dùng OTHERWISE

 

Trạng từ OTHERWISE

 

OTHERWISE ở dạng trạng từ có nghĩa là khác biệt, theo một cách khác.

 

Ví dụ:

  • The police believe that the victim is also a thief, but all the evidence given by the family whose car was stolen suggests otherwise. 

  • Trong khi cảnh sát tin rằng chính nạn nhân trong vụ tai nạn đó cũng là một tên trộm thì mọi bằng chứng do gia đình bị trộm xe ô tô ấy cung cấp lại không chứng minh điều ấy.

 

OTHERWISE còn có nghĩa là ngoại trừ những gì vừa được đề cập đến.

 

Ví dụ:

  • My car needs a couple of new mirrors, but otherwise it is still in good condition.

  • Xe của tôi cần một vài gương mới, nhưng nếu không nó vẫn còn trong tình trạng tốt.

 

Liên từ OTHERWISE

 

OTHERWISE được sử dụng sau một lời đề nghị hoặc gợi ý để chỉ ra kết quả sẽ như thế nào nếu bạn không tuân theo sự đề nghị hoặc gợi ý đó. Trong trường hợp này, OTHERWISE có nghĩa là nếu không thì.

 

Ví dụ:

  • I suggest you note down as much as possible what your lectures say in their lessons, otherwise you will soon forget what you have to do with those subjects.

  • Tôi khuyên bạn nên ghi chú càng nhiều càng tốt những gì giảng viên của bạn nói trong bài học của họ, nếu không bạn sẽ sớm quên những gì bạn phải làm với những môn học đó.

  •  

  • Get home immediately, otherwise you will be cut off your monthly allowance.

  • Nhận nhà ngay lập tức, nếu không con sẽ bị bố mẹ cắt tiền trợ cấp hàng tháng.

 

Tính từ OTHERWISE

 

Khi được sử dụng ở dạng tính từ, OTHERWISE mang nét nghĩa formal (trang trọng). Ở trường hợp tính từ, OTHERWISE được sử dụng để chỉ ra rằng một cái gì đó hoàn toàn khác với những gì bạn nghĩ hoặc những gì đã được nêu trước đó.

 

Ví dụ:

  • My teacher might have told me that my performance at the competition was great, but the truth is quite otherwise.

  • Giáo viên của tôi có thể đã nói với tôi rằng màn trình diễn của tôi tại cuộc thi là rất tuyệt vời, nhưng sự thật thì hoàn toàn khác.

 

 cách dùng otherwise

Hình ảnh minh hoạ cho phiên âm của OTHERWISE

 

 

4. Cấu trúc thông dụng với OTHERWISE

 

Cấu trúc

Ý nghĩa

Ví dụ

know different / otherwise

Có thông tin hoặc bằng chứng rằng điều ngược lại là đúng

  • I am sure that my beloved mom would think that the film we have watched is a high-budget film if she do not know otherwise.
  • Tôi chắc chắn rằng người mẹ yêu dấu của tôi sẽ nghĩ rằng bộ phim chúng tôi đã xem là một bộ phim kinh phí cao nếu bà không biết cách khác.

Or otherwise

được sử dụng để chỉ một cái gì đó khác với hoặc trái ngược với những gì vừa được đề cập

  • It is really essential to unclose the truth or otherwise of these statements.
  • Thật sự cần thiết để công khai sự thật hoặc những điều không đúng sự thật của những phát ngôn này.

 

 

 

5. Một số từ, cụm từ đồng nghĩa của OTHERWISE

 

OTHERWISE = OR ELSE, OR, IF NOT

 

Ví dụ:

  • You should prepare enough to be ready to present your part, or else whenever it comes to your turn you will not perform well as you expect to do.

  • Bạn nên chuẩn bị thật đầy đủ để sẵn sàng thuyết trình, nếu không thì mỗi lần đến lượt bạn, bạn sẽ không thể hiện tốt được như những gì mà bạn mong đợi.

 cách dùng otherwise

Hình ảnh minh hoạ cho từ OR ELSE

 

Ví dụ:

  • As we are young, our duty is studying to gain human knowledge and practicing to gain soft skills; if not we would lead a passive life.

  • Khi còn trẻ nhiệm vụ của chúng ta là học tập để tiếp thu tri thức nhân loại và thực hành để phát triển những kỹ năng mềm cho bản thân nếu không thì chúng ta sẽ sống một cuộc sống thụ động.

  •  

  • Go home now to do your homework or you will be punished by your dad.

  • Con về nhà và làm bài tập đi không thì con sẽ bị bố phạt đấy.

 

OTHERWISE = DIFFERENTLY, IN ANY OTHER WAY

 

Ví dụ:

  • If I had been in his situation that time, I could also not have behaved differently.

  • Nếu tôi đã ở trong tình huống của anh ấy lúc đó thì tôi cũng không thể cư xử khác được.

  •  

  • Although she did not want to do that huge amount of homework, Jane could not act in any other way because her mother forced her to do so.

  • Mặc dù không muốn làm đống bài tập khổng lồ ấy nhưng Jane không thể làm gì khác được vì mẹ cô ấy bắt buộc cô phải làm thế.

 

Từ hai từ không có chút gì tương đồng, OTHERWISE được tạo ra nhưng cũng không có một chút liên quan gì đến hai bộ phận cấu thành. Tiếng anh quả là kỳ diệu phải không nào? Hi vọng các bạn học tập tốt nhờ vào bài học này!

HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ

Khám phá ngay !
    3 Trang Web Luyện Nghe Tiếng Anh hiệu quả tại nhà ai cũng nên biết !
  • Tổng hợp những mẫu tóc xoăn sóng lơi ngang vai hot trend hiện nay
  • "Vui Vẻ" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
  • Cấu trúc và cách dùng Feel trong tiếng Anh
  • Đố vui: Cơ quan quan trọng nhất của người phụ nữ là gì ?
  • “Ủy nhiệm chi” trong tiếng Anh: Định nghĩa, ví dụ
  • "Can Thiệp" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
  • 19 từ vựng tiếng anh về hình học cần ghi nhớ
  • Đèn Ngủ trong tiếng anh là gì: Định nghĩa, ví dụ.

Từ khóa » Cách Dùng Otherwise