Công Thức So Sánh Tính Từ Trong Tiếng Anh

Công thức so sánh tính từ trong tiếng Anh: Tìm hiểu các công thức so sánh về tính từ: so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh về số lượng và chất lượng trong tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ trong ngữ pháp tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ trong ngữ pháp tiếng Anh

Cùng Kênh Tuyển Sinh tổng ôn tập một số kiến thức về mệnh đề quan hệ - phần ngữ pháp thú vị trong tiếng Anh ngay thôi!

1. So sánh bằng

Cấu trúc sử dụng là as .... as

S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun

Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so (chỉ để dễ đọc – informal English)

Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ (Lỗi cơ bản)

Công thức so sánh tính từ trong tiếng Anh - Ảnh 1

Công thức so sánh tính từ trong tiếng Anh

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sanh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.

S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

My house is as high as his.

My house is the same height as his.

The same...as >< different from...

Công thức so sánh tính từ trong tiếng Anh

Chú ý, trong tiếng Anh (A-E), different than... cũng có thể được dùng nếu sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh. Tuy nhiên trường hợp này không phổ biến và không đưa vào các bài thi ngữ pháp: His appearance is different from what I have expected. ...than I have expected.(A-E)

2. So sánh hơn kém

Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (đọc lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên).

Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng  đuôi  er.

Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.

Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và phải đổi thànhY-IER (happy®happier; dry®drier; pretty®prettier).

Trường hợp đặc biệt: strong®stronger; friendly®friendlier than/ more friendly than.

Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less. tính từ

Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ. Công thức:

S + V +adjective_er/ (adverb_er)/ (more + adj/adv) / (less + adj/adv) + THAN + noun/ pronoun

Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm elsesau anything/anybody...

Ex: He is smarter than anybody else in the class.

Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước  so sánh, công thức:

S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun

S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun

Harry’s watch is far more expensive than mine

He speaks English much more rapidly than he does Spanish.

Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức:

S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun

He earns as much money as his father.

February has fewer day than March.

Their jobs allow them less freedom than ours does.

Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than vàas ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.

Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected).

Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was agreed last week).

He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him).

*Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:

Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year).

They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it).

She gets her meat from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to him).

3. So sánh hợp lý

Khi so sánh nên nhớ: các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau: người-người, vật-vật.

Bởi vậy mục so sánh hợp lý sẽ là:

Sở hữu cách

Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)

Correct:  His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor's = instructor's drawings)

Dùng thêm that of cho danh từ số ít:

Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary)

Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of)

Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:

Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .(Câu này so sánh duties với teacher)

Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher hoc tieng anh (those of = the duties of)

4. So sánh đặc biệt

Sử dụng: far farther further farthest furthest

little less least

much more most

many more most

good better best

well

bad worse worst

badly

Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách

further : dùng cho thông tin hoặc một số trường hợp trừu tượng khác

The distance from your house to school is farther than that of mine.

If you want more/further information, please call to the agent.

Next year he will come to the U.S for his further (= more) education

5. So sánh đa bội

Tương đương cấu trúc tiếng Việt: gấp rưỡi, gấp hai...

Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much, v.v

This encyclopedy costs twice as much as the other one.

Ex:Jerome has half as many records now as I had last year.

Ngữ pháp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng so sánh hơn kém đến gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì tuyệt đối không.

Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng để viết.

We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).

6. So sánh kép

Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng...

Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

The hotter it is, the more miserable I feel.

Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng The more

The more + S + V + the + comparative + S + V

The more you study, the smarter you will become.

Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that nhưng không nhất thiết.

The more (that) you study, the smarter you will become.

The more (that) we know about it, the more we are assured

Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi

The shorter (it is), the better (it is).

Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi

The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).

Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng:

Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast. (các sáng chủ nhật trời thật đẹp. Tôi lại càng thích những sáng chủ nhật đó hơn nữu vì Sue thường ghé qua ăn sáng.)

He didn’t seem to be any the worse for his experience. (Anh ta càng khá hơn lên vì những kinh nghiệm của mình.)

He explained it all carefully, but I was still none the wiser. (Anh ta giải thích toàn bộ điều đó cẩn thận nhưng tôi vẫn không sáng ra chút nào cả.)

Cấu trúc này tuyệt đối không dùng cho các tính từ cụ thể. ngữ pháp tiếng anh

7. Cấu trúc No sooner... than = Vừa mới ... thì đã...

Chỉ dùng cho thời Quá khứ và thời Hiện tại, không dùng cho thời Tương lai.

No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại:

No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V

No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past)

Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)

No sooner will he arrive than he want to leave.(Present)

Một cấu trúc tương đương cấu trúc này: No sooner ... than ... = Hardly/Scarely ... when

Vd: Scarely had they felt in love each other when they got maried.

Lưu ý: No longer ... = not ... anymore = không ... nữa, dùng theo cấu trúc: S + no longer + Positive Verb

8. So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật

Khi so sánh giữa 2 người hoặc 2 vật, chỉ được dùng so sánh hơn kém, không được dùng so sánh bậc nhất, mặc dù trong một số dạng văn nói và cả văn viết vẫn chấp nhận so sánh bậc nhất. (Lỗi cơ bản).

Trước adj và adv so sánh phải có the, trong câu có thành ngữ of the two + nounthành ngữ có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Of the two shirts, this one is the prettier

9. sánh bậc nhất

Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên:

Đối với tính từ và phó từ ngắn dùng đuôi est.

Đối với tính từ và phó từ dài dùng most hoặc least.

Đằng trước so sánh phải có the.

Dùng giới từ in với danh từ số ít.

John is the tallest boy in the family

Dùng giới từ of với danh từ số nhiều

Deana is the shortest of the three sisters

Sau thành ngữ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằngnoun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít.

One of the greatest tennis players in the world is Johnson.

Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì cấm dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more:

unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/Prime/ Primary

His drawings are perfect than mine.

preferable to Sb/Sth... = được ưa thích hơn...

superior to Sb/Sth... = siêu việt hơn...

inferior to Sb/Sth... = hạ đẳng hơn...

> Tổng hợp 200 trạng từ Tiếng Anh không chứa đuôi -ly

> TOP 11 Phrasal Verbs with turn thông dụng

Theo Bảo Châu - Kênh tuyển sinh

Từ khóa » Good ở Dạng So Sánh Hơn