Công Thức Thì Hiện Tại Đơn, Cấu Trúc Cho động Từ Thường, Tobe ...

Công thức thì Hiện Tại Đơn chung trong tiếng Anh, ghi nhớ cấu trúc hiện tại đơn cho từng trường hợp riêng lẻ như động từ thường, tobe, to have, can. Điểm đáng chú ý ở đây là phần lớn các thể, động từ ở dạng nguyên thể không chia, chỉ có câu khẳng định, động từ đi kèm ngôi thứ ba số ít phải thêm s, es. Ngoài ra, chúng ta sẽ làm quen với trợ động từ đi kèm, mà cụ thể ở đây là “do” và “does” tùy thuộc vào chủ ngữ là ngôi gì. Bạn phải nắm thật chắc cấu trúc, công thức hiện tại đơn để sau này phân biệt với nhiều thì khác trong tiếng Anh.

Công thức thì Hiện Tại Đơn, cấu trúc cho động từ thường, Tobe, have, can

1.Công thức Thì Hiện Tại Đơn dùng chung

Cấu trúc thì hiện tại đơn nhìn chung là sử dụng động từ nguyên thể không chia, chỉ có ở câu khẳng định, ngôi thứ ba số ít thì V thêm s/es mà thôi. Ngoài ra, với câu phủ định và nghi vấn, mọi người phải sử dụng trợ động từ Do (I, You, We, They) và Does (She, He, It).

A. Câu khẳng định – Công thức thì hiện tại đơn

I/ We/ You/ They + V (Nguyên thể, không “to”)
He/ She/ It + V + S/ES

Ở đây, động từ ngôi thứ 3 số ít She, He, It phải thêm s/es theo quy tắc: Cách thêm đuôi s, es vào động từ mà ChuyenNgu.Com đã hướng dẫn.

Ví dụ:I usually get up at 8 o’clock in the morning (Tôi thường thức dậy vào lúc 8 giờ sáng).She goes to the church on Sunday (Cô ấy hay tới nhà thờ vào chủ nhật).

B.Câu phủ định – Công thức thì hiện tại đơn

Trong cấu trúc thì hiện tại đơn, với thể phủ định bạn phải mượn trợ động từ “Do” hoặc “Does” tùy vào chủ ngữ đó là ngôi thứ mấy.

I/ You/ We/ They + Don’t + V (nguyên thể)
He/ She/ It + Doesn’t + V (nguyên thể)

Lưu ý: Don’t là viết tắt của Do + notDoesn’t là viết tắt của Does + not

Ví dụ:We don’t go to the zoo every weeken (Chúng tôi không thường tới sở thú mỗi cuối tuần).He doesn’t read book at night (Anh ấy không hay đọc sách vào buổi tối).

C.Câu nghi vấn – Công thức thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn trong câu nghi vấn, chúng ta chuyển trợ động từ “Do” hoặc “Does” lên đầu câu và đưa động từ chính về dạng nguyên thể (chỉ có She, He, It là thêm s, es nên đặc biệt lưu ý với 3 ngôi này phải đưa V về nguyên thể).

Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Do + I/ We/ You/ They + V (nguyên thể)?
Does + He/ She/ It + V (nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S + do/ does. Hoặc No, S + don’t/ doesn’t.

Ví dụ: Do you learn English everyday? (Bạn có học tiếng Anh mỗi ngày không?), Yes, I do (Vâng, tôi có)

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) gồm Where, What, When, Whom…

What, where, who, when… Do/Does + S + V (nguyên thể)

Ví dụ: Where do you live? I live in Hanoi. (Bạn sống ở đâu. Tôi sống ở Hà Nội).

Nghi vấn phủ định?

Don’t + I/ We/ You/ They + V (nguyên thể)? Trả lời: No, I don’t. Hoặc Yes, I do.
Doesn’t + He/ She/ It + V (Nguyên thể)?
Wh- + do/ does (not) + S + V(nguyên thể)….?

Ví dụ:Doesn’t she listen to music? (Bạn không hay nghe nhạc phải không?). No, I don’t (Vâng, tôi không hay nghe nhạc).

2.Công thức thì hiện tại đơn với động từ TO BE (thì, là, ở)

A.Thể khẳng định động từ TO BE trong cấu trúc thì hiện tại đơn

I am = I’mYou are = You’reHe/ she/ it is = He’s / she’s/ it’sWe are = We’reYou are = You’reThey are = They’re

Ví dụ: We are from Vietnam (Chúng tôi từ Việt Nam tới). He is student (Anh ấy là sinh viên).

B.Thể phủ định động từ TO BE trong cấu trúc thì hiện tại đơn

Subject + am/is/are + NOT
I am not + V (nguyên thể)
You/ We/ They + are not + V (nguyên thể)
She/ He/ It/ + is not + V (nguyên thể)

Chú ý: Am not viết tắt là ain’t (hoặc I aren’t) Is not viết tắt là isn’t Are not viết tắt là aren’t

Ví dụ: He isn’t my cosin (Cậu ấy không phải là anh em họ với tôi).I’m not hungry (Tôi không đói).

C.Thể nghi vấn động từ TO BE – cấu trúc thì hiện tại đơn

Am I?
Are you/ we/ they?
Is he/ she/ it?

Ví dụ: Are you pupil? (Bạn có phải là học sinh không?)Is he your friend? (Anh ấy có phải là bạn của cậu không?)

D.Thể nghi vấn phủ định TO BE thì hiện tại đơn

Aren’t I?
Aren’t you/ we/ they?
Isn’t he/ she/ it?

Ví dụ: Isn’t he a worker?(Ông ấy không phải là công nhân phải không?)Aren’t you married? (Bạn chưa kết hôn đúng không?)

4.Cấu trúc thì hiện tại đơn với TO HAVE (Có)

A.Câu khẳng định To Have – trong công thức thì hiện tại đơn

I have = I’veYou have = You’veHe/she/it has = He’s/ she’s/ it’sWe have = We’veYou have = You’veThey have = They’ve

Ví dụ:They have three car (Họ có 3 cái xe hơi)He has a lot of girlfriends (Cậu ấy có rất nhiều cô bạn gái).

B.Câu phủ định To Have – cấu trúc thì hiện tại đơn

I have not You have not He/she/it has not We have notYou have not They have not

Chú ý: Have not viết tắt là Haven’t Has not viết tắt là Hasn’t

Ví vụ: She hasn’t any pencils (Cô ấy chẳng có cái bút chì nào cả).We haven’t a computer (Chúng tôi không có máy tính).

C.Câu nghi vấn To Have – trong cấu trúc thì hiện tại đơn

Have I?Have you? Has he/she/it?Have we?Have you?Have they?

Ví dụ: Have you a horse? (Cậu có con ngược nào không?)Has she a dress? (Cô ấy có cái áo dài nào không nhỉ?)

Lưu ý: Động từ Have cũng có thể được chia như một động từ thông thường mà ChuyenNgu.Com đã đưa ra công thức ở trên, là dùng trợ động từ “Do” và “Does”.

Thể phủ định: S + have/hasThể phủ định: S + don’t/doesn’t + have/hasThể nghi vấn: Do/does + S + have?

5.Công thức thì hiện tại đơn với động từ khuyết thiếu CAN (Có thể)

Động từ khuyết thiếu CAN được dùng cho tất cả mọi người, tức là dù chủ ngữ thuộc ngôi gì đi nữa thì cũng chỉ đi kèm với CAN mà không có biến thể nào khác.

Thể khẳng định với CAN: S + CAN + V (nguyên thể)

Ví dụ: We can ride bicycle (Chúng tôi có thể đạp xe). She can speak English (Cô ấy có thể nói tiếng Anh).

Thể phủ định với CAN: S + Cannot + V (nguyên thể)

Chú ý: Cannot có thể viết tắt thành can’t

Ví dụ: I can’t swim (Tôi không thể bơi được).It can’t eat rice (Con mèo nhà tôi không thể ăn cơm được).

Thể nghi vấn với CAN: CAN + S + V (nguyên thể) Trả lời: Yes, S + can. Hoặc No, S + can’t.

Ví dụ: Can you drive a bus or a taxi (Cậu có biết lái xe buýt hay xe taxi không?)Yes, I can (Vâng, tôi biết lái)No, I can’t (Ồ không, tôi không biết lái đâu)

Như vậy, bạn đã nắm rõ kiến thức về công thức thì hiện tại đơn đầy đủ. Ở đây, chúng ta cần chú ý tới việc chia động từ, trợ động từ cho các ngôi đi kèm. Đồng thời, cũng phải nhớ các dạng đặc biệt là “To have”, động từ “To be” hay động từ dạng khiếm khuyết “Can”. Đây là một trong những thì đơn giản nhất trong tiếng Anh, nhưng lại thường xuyên được sử dụng. Hiểu rõ cấu trúc thì hiện tại đơn giúp bạn học tiếng Anh dễ dàng và đúng chuẩn hơn.

Từ khóa » He đi Với