Công Thức Thì Quá Khứ Hoàn Thành - Khái Niệm Và Cách Dùng

Ngoài thì quá khứ đơn, chúng ta cũng cần chú ý đến công thức thì quá khứ hoàn thành. Bên cạnh đó, bạn cũng nên hiểu rõ về khái niệm và cách sử dụng thật chính xác trong nhiều trường hợp. Vì vậy, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản của thì quá khứ hoàn thành tiếng Anh dưới đây.

Mục Lục

  • Thì quá khứ hoàn thành là gì?
  • Công thức thì quá khứ hoàn thành
    • Công thức thể khẳng định
    • Công thức thể phủ định
    • Công thứ thể nghi vấn
  • Dấu hiệu nào để nhận biết thì quá khứ hoàn thành?
  • Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành là gì?

Khi nhắc đến cái tên thì quá khứ hoàn thành sẽ khiến nhiều bạn thắc mắc. Rõ ràng đã là quá khứ, có nghĩa là nó đã xảy ra và kết thúc rồi. Vậy tại sao lại còn có quá khứ hoàn thành. Có gì nhầm lẫn, trùng lặp ở đây chăng? Không phải đâu nhé!

Thì quá khứ hoàn thành là thì miêu tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động diễn ra sau sẽ được thể hiện bằng quá khứ đơn.

Thì quá khứ hoàn thành là gì?
Thì quá khứ hoàn thành là gì?

Ví dụ:

– I had watered the garden before I went out with my friends.

(Tôi tưới nước cho vườn cây trước khi đi chơi với bạn.)

– When he watched TV last night, his parents had gone to bed.

(Khi anh ấy xem TV tối qua, bố mẹ anh ấy đã đi ngủ.)

Công thức thì quá khứ hoàn thành

Giống như tất cả các thì ngữ pháp khác, chúng ta cũng có 3 cấu trúc cơ bản cho thì quá khứ hoàn thành.

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành

Công thức thể khẳng định

S + had + VpII

Trong đó: VpII (động từ phân từ II).

Ví dụ

– My mother had prepared these dishes before I got up today morning.

 (Mẹ tôi đã chuẩn bị những món ăn này từ trước khi tôi thức dậy vào sáng nay.)

– He had visited his grandmother before she left the city.

(Anh ta đã ghé thăm bà của mình trước khi bà rời khỏi thành phố.)

Công thức thể phủ định

S + had + not + VpII

Ví dụ

– She hadn’t eaten anything by the time he came to her house.

(Cô ta đã chẳng ăn gì cho tới khi anh ta ghé nhà cô ta.)

– When he arrived, we had finished everything.

(Tới khi anh ta đến thì chúng tôi đã hoàn thành mọi thứ.)

Công thứ thể nghi vấn

– Đối với câu hỏi Yes/ No:

Had + S + VpII?

Yes, S +had hoặc No, S + had not

Ví dụ

– Had you known everything by the time she said to you? Yes, I had.

(Bạn đã biết mọi chuyện lúc cô ấy kể với bạn phải không? Đúng thế, tôi đã biết mọi chuyện rồi.)

– Had he eaten when we went to the cinema? No, he hadn’t.

(Anh ta đã ăn khi chúng ta đi tới nhà hát phải không? Không, anh ta chưa có ăn.)

– Đối với câu hỏi dạng WH question:

Ví dụ ở thể Nghi vấn - Past Perfect Tense
Ví dụ ở thể Nghi vấn – Past Perfect Tense

Wh + had + S + VpII

 S + had + VpII

Ví dụ

– What had you known before he came?

I had known everything.

(Bạn đã biết điều gì trước khi anh ta đến? Tôi đã biết mọi thứ rồi.)

– Why had she left when we decided to meet him?

She had left because she didn’t like him. She doesn’t want to meet him.

(Sao cô ấy lại bỏ đi khi chúng ta quyết định tới gặp anh ta nhỉ? Cô ấy rời đi vì cô ấy không ưa anh ta. Cô ấy không muốn gặp anh ta đâu.)

Dấu hiệu nào để nhận biết thì quá khứ hoàn thành?

Bạn có thể nhận biết câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành dựa vào một số cụm từ, giới từ thời gian như: until then, by the end of  + thời gian trong quá khứ, prior to that time, before, after, as soon as, by the time…

Ví dụ

– They divorced after he had betrayed her.

(Họ ly hôn sau khi anh ta đã phản bội cô ấy.)

– He had left before we realized what happened. 

(Anh ta đã rời đi trước khi chúng tôi hiểu chuyện gì xảy ra.)

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Hãy áp dụng chính xác các công thúc quá khứ hoàn thành trong các trường hợp sau đây:

– Dùng để diễn tả hành động đã diễn ra và hoàn thành trước một hành động quá khứ khác.

Ví dụ

– He had drunk so much by the time he started his work at night.

(Anh đã uống quá nhiều trước khi anh ta bắt đầu công việc lúc tối.)

– We had lived in London before we moved to Paris.

(Chúng tôi đã sống ở London trước khi chuyển tới Paris.)

– Diễn tả hành động xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm quá khứ cụ thể.

Một cách dùng thì Quá khứ hoàn thành
Một cách dùng thì Quá khứ hoàn thành

Ví dụ

– We hadn’t received anything new before 20.00pm last night.

(Chúng tôi đã không nhận được bất kỳ thứ gì mới mẻ cho tới trước 20.00 tối qua.)

– Why did you start this work after she had decided to ignore it?

(Tại sao bạn lại bắt đầu việc này sau khi cô ấy đã quyết định bỏ qua nó?)

– Quá khứ hoàn thành được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 nhằm diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

Ví dụ

– She would have denied it if she had known who you are.

(Cô ấy có lẽ sẽ từ chối nếu cô ấy biết bạn là ai.)

– If I had not met him yesterday, I would not have known about her.

(Nếu tôi không gặp anh ta ngày hôm qua, tôi sẽ không biết về cô ấy.)

– Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới một thời điểm cụ thể của quá khứ.

Ví dụ

– My mother had often talked to her before she moved.

(Mẹ tôi thường nói chuyện với cô ta trước khi cô ta rời đi.)

– She had travelled to Hawaii before her birthday last year.

(Cô ấy đã đi du lịch Hawaii trước ngày sinh nhật cô ấy năm ngoái.)

Bạn đã cảm thấy hiểu rõ ràng hơn về công thức quá khứ hoàn thành chưa nào? Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc về các thì trong tiếng anh còn lại thì hãy tham khảo tại đây nhé!

Có thể bạn quan tâm:

  • Công thức Not until trong tiếng anh: Cách dùng kèm ví dụCông thức Not until trong tiếng anh: Cách dùng kèm ví dụ
  • Danh từ ghép trong tiếng anh: Khái niệm & Cách thành lậpDanh từ ghép trong tiếng anh: Khái niệm & Cách thành lập
  • Bàng thái cách trong tiếng Anh: Khái niệm, cách dùng, ví dụBàng thái cách trong tiếng Anh: Khái niệm, cách dùng, ví dụ
  • Cấu trúc Only when trong tiếng anh: Khái niệm và cách dùngCấu trúc Only when trong tiếng anh: Khái niệm và cách dùng
  • Cấu trúc Let trong tiếng anh: Khái niệm và cách dùng nên nhớCấu trúc Let trong tiếng anh: Khái niệm và cách dùng nên nhớ
  • Đại từ sở hữu trong Tiếng Anh: Khái niệm & Cách dùng cần nhớĐại từ sở hữu trong Tiếng Anh: Khái niệm & Cách dùng cần nhớ

Từ khóa » Ví Dụ Về Thì Past Perfect