Công Thức Tính Lưu Lượng Nước đơn Giản [CHI TIẾT NHẤT] - Tafuma

Công thức tính lưu lượng nước sẽ giúp giải quyết các vấn đề như chọn lựa thiết bị phù hợp, mang lại hiệu suất làm cao. Ngoài ra bạn có thể tự nhận biết tình trạng hoạt động của máy bơm, bình lọc nước,… Để có biện pháp xử lý kịp thời. Click ngay nhé.

Công thức tính lưu lượng nước

Lưu lượng nước là gì?

Lưu lượng nước với tên gọi đầy đủ là lưu lượng nước dòng chảy được hiểu là lượng nước chảy ra một ống dẫn trong thời gian nhất định. Đơn vị dùng để đo đại lượng này là m3/h, l/s.

Trong lĩnh vực lắp đặt thiết bị hồ bơi, chỉ số này được dùng để đo chất lỏng chảy qua hệ thống đường ống, bình lọc, máy bơm, máy sục khí trong thời gian nhất định. Ngoài ra lưu lượng nước có giúp tính toán được tốc độ dòng chảy để từ đó có thể xác lập thông số phù hợp trên các thiết bị. Nhận biết chính lưu lượng nước sẽ đảm bảo thiết bị lọc vận hành ổn định.

Lưu lượng nước là gì

Là lượng nước chảy ra một ống dẫn trong thời gian nhất định

Cách tính lưu lượng nước chảy qua ống tròn

Trong bài viết chúng tôi sẽ giúp thiệu đến hai cách tính lưu lượng nước, cùng theo dõi nhé.

Công thức tính lưu lượng nước cơ bản

Lưu lượng nước chảy qua ống tròn được tính bằng công thức đơn giản gồm 3 đại lượng như:

Q = A*v

Trong đó:

  • Q: Lưu lượng dòng chảy
  • A: Tiết diện mặt cắt
  • v: Vận tốc dòng chảy

Công thức tính lưu lượng dòng chảy

Hình ảnh mô tả công thức tính lưu lượng dòng chảy

Tiết diện mặt cắt hay tiết diện qua ngang ống tính bằng công thức:

A (diện tích mặt phẳng tròn) = r² x π (m2)

Khi đó:

  • A là tiết diện ống cần đo
  • π là số pi có giá trị xấp xỉ 3,14
  • r là bán kính của ống

Và vận tốc chảy trong ống được xác định là quãng đường thẳng song song với chiều dài của ống, 1 điểm trong đó được di chuyển theo chiều xuôi của dòng chảy trong một thời gian nhất định. Công thức tính vận tốc dòng nước được tính bằng công thức.

V = √(2 x g x h) (Căn bậc hai của 2 x g x h)

Khi đó:

  • √ là căn bậc hai
  • g là gia tốc trọng trường có giá trị xấp xỉ bằng 9,8m/s2
  • h là chiều cao của cột nước (m)

Ví dụ minh họa:

Tính lưu lượng nước chảy qua đường ống PVC phi 90mm nước chảy tự nhiên không áp suất với chuẩn Class 2 có độ dày là 2.7m.

Ta áp dụng công thức Q = A*v, có:

Q = 3.14 x 0.045 x 0.045 x √2 x 9.81 x 0.085 = 0.0082 m3/s = 29.52 m3/h

Trong trường hợp lưu lượng nước chảy qua ống phi 90mm, nước chảy xuống có độ cao 10m, đường ống có độ dày 2.7mm. Ta thực hiện tính như sau:

Q = 3.14 x 0.045 x 0.045 x √2 x 9.81 x 10 = 0.089 m3/s = 320.63 m3/h

Tính lưu lượng nước theo thủy lực

Ngoài công thức cơ bản ở trên, lưu lượng dòng chảy còn được tính bằng công thức chi tiết hơn, dựa theo công thức thủy lực:

QTT = QVC + α x QDD (l/s)

Trong đó

  • QTT: : Lưu lượng nước
  • α = 0.5 là hệ số phân bố lưu lượng dọc đường ống
  • QDD: đơn vị dọc đường ống đang xét (đơn vị đo l/s)

Công thức tính theo thủy lực

Hình ảnh mô tả công thức tính theo thủy lực

Trong trường hợp đoạn ống đang xem xét chỉ có lưu lượng phân phối dọc mà không có lưu lượng vận chuyển thông qua đoạn ống đó tới các điểm ở phía sau  và lưu lượng ấy lại đi ra tại các nút cuối thì QVC = 0.

Trong trường hợp, các điểm lấy nước từ 20- 25 trên mỗi đoạn ống. Để đơn giản hóa quá trình tính toán, người ta đưa lưu lượng dọc đường về 2 nút ( điểm đầu và điểm cuối) – lưu lượng nút ( QN) – công thức như sau:

QN=0.5 x ∑QDD + QTTR (l/s)

Khi đó ta sẽ có lưu lượng của đoạn ống là tổng các thành phần bao gồm: lưu lượng của các đoạn ống liền kề sau đó và lưu lượng nút của cuối phân đoạn tính toán thông qua công thức:

QTT(A) = QVC + QN(B). Đơn vị tính (l/s)

Lưu ý trong quá trình toán lưu lượng nước, chất lỏng    tính cả mặt ngoài của ống. Trong đó có cả độ dày của ống.

Qua bài viết Tafuma đã cung cấp đến bạn những thông tin về công thức tính lưu lượng nước. Trong quá trình tính toán còn gặp những thắc mắc, khó khăn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

Từ khóa » Tính Lưu Lượng M3/s