Công Thức Tính Số Nucleotit Chính Xác Nhất - TopLoigiai

Câu hỏi: Công thức tính số nucleotit

Trả lời:

- Tổng số nu của ADN là tổng số của 4 loại nu A+T+G+X.A+T+G+X. 

- Nhưng theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) A= T, G=X. Vì vậy , tổng số nu của ADN được tính là:

- N = 2A + 2G = 2T + 2X hay N = 2(A + G)

- Do đó A + G = N/2 hoặc %A + %G = 50%

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về cách tính số nucleotit và bài tập luyện tập nhé

Mục lục nội dung I. Công thức chi tiếtII. Bài tập luyện tập

I. Công thức chi tiết

Tính số nucleotit của ADN hoặc gen

1. Đối với mỗi mạch của gen

- Trong ADN, 2 mạch bổ sung nhau, nên số nu và chiều dài của 2 mạch bằng nhau

A1 + T1 + G1 + X1 = A2 + T2 + G2 + X2 = N/2

- Trong cùng một mạch, A và T cũng như G và X , không liên kết bổ sung nên không nhất thiết phải bằng nhau.

- Sự bổ sung chỉ có giữa 2 mạch: A của mạch này bổ sung với T của mạch kia, G của mạch này bổ sung với X của mạch kia . Vì vậy, số nu mỗi loại ở mạch 1 bằng số nu loại bổ sung mạch 2.

A1 = T2; T1 = A2; G1 = X2; X1 = G2

Công thức tính số nucleotit chính xác nhất

2. Đối với cả 2 mạch

- Số nu mỗi loại của ADN là số nu loại đó ở cả 2 mạch :

A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2

G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2

- Chú ý: Khi tính tỉ lệ %

Công thức tính số nucleotit chính xác nhất (ảnh 2)

II. Bài tập luyện tập

Công thức tính số nucleotit chính xác nhất (ảnh 3)

Bài 2: Một phân tử ADN có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 900 nuclêôtit. Tính số nuclêôtit mỗi loại của ADN trên.

Giải:

N = 3000 nuclêôtít

A = T = A1 + T1 = 900 suy ra G = X = 600.

Bài 3. Một gen có chiều dài là 5100 A0, số nuclêôtit loại Adenin chiếm 20%. Hãy xác định:

1. Số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.

2. Số liên kết hydro của gen

3. Số nucleoti trên mARN do gen phiên mã

4. Số chu kỳ xoắn của gen.

5. Số bộ ba mã hóa (Triplet) trên gen.

6. Số axitamin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp khi gen phiên mã 1 lần, mARN có 1 riboxom trượt qua không lặp lại.

7. Số liên kết photphodieste trên mỗi mạch và trên phân tử ADN.

8. Gen tiến hành tái bản 3 lần, xác định số gen con được tạo thành.

9. Số nuclêôtit trong các gen con khi gen tái bản 3 lần.

10. Gen tái bản 3 lần, xác định số nuclêôtit môi trường cung cấp.

11. Gen phiên mã 5 lần, xác định số nuclêôtit trên các phân tử ARN.

Giải:

1. Số nuclêôtit của gen (N) N = 3000 (nu) => ()

Số nuclêôtit từng loại (A, T, G, X)

Theo NTBS => 

%A=%T =20% => A = T = 3000. 20% = 600 (nu)

%G = %X = 50% -20% = 30% => G = X= 3000. 30% =900 (nu)

2. Số liên kết hyđrô trên gen = 2A + 3G = 3000.

3. Số nuclêôtit trên mARN = 1500

4. Số chu kỳ xoắn =150.

5. Số bộ ba mã hóa = 500.

6. Số axitamin trong chuổi pôlipeptit được tổng hợp = 500-2 = 498.

7. Số liên kết photphodieste

Trên mỗi mạch = N-1 = 2999.

Trên phân tử ADN = 2N-2 = 5998.

8. Số gen con tạo thành sau 3 lần tái bản: 23 = 8.

9. Số nuclêôtit trong các gen con khi gen tái bản 3 lần = 23. 3000 = 24000.

10. Gen tái bản 3 lần, số nuclêôtit môi trường cung cấp =(23 -1). 3000 = 21000.

11. Gen phiên mã 5 lần, số nuclêôtit trên các phân tử ARN = 5. 1500 =7500

Bài 4: Một gen có chiều dài 0,306 micrômet và trên một mạch đơn của gen có 35% X và 25% G. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?

Giải:

Số nucleotit của gen là: N ADN = L/3,4 X 2 = 1800 (nu)

%G = %X = (%G1 + %X1) / 2 = (25% + 35%) / 2 = 30%

% A + %G = 50% => %A = 20%

Số lượng từng loại nu là:

A = T = 20% x 1800 = 360.

G = X = 30% x 1800 = 540.

Bài 5: Một phân tử mARN có chiều dài 4080 Å, trên mARN có tỉ lệ các loại nucleotit: G : X : U : A = 3 : 4 : 2 : 3. Số nucleotit từng loại của gen tổng hợp nên ADN trên là:

Giải:

Số nuclêôtít của mARN là:  N ADN = (4080 /3,4) x2 = 2400 (nu)

G:X:U:A = 3:3:2:4 =>G = (Gm +Xm)/2 =  3/12 N

=> G = 600 ; A = 600; U = 400 ; X= 800

Từ khóa » Tính Số Nu Từng Loại Của Gen