✓ Công Thức Toán Lớp 3
Có thể bạn quan tâm
Mục Lục
- 1. Cách đọc, viết các số có 4, 5 chữ số
- 1.1 Ví dụ: Lưu ý cho học sinh cách đọc số có chữ số 0; 1 ; 4; 5
- 1.2 Lưu ý viết số
- 2. So sánh các số trong phạm vi 10000; 100000
- 3. Phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10000, 100000
- 4. Phép nhân, phép chia các số có 4; 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số
- 5. Thiết lập số có 4; 5 chữ số
- 6. Nêu quy luật của dãy số, viết số thích hợp vào chỗ chấm
- 7. Tìm thành phần chưa biết trong phép tính
- 7.1 Phép cộng
- 7.2 Phép trừ
- 7.3 Phép nhân
- 7.4 Phép chia
- 8. Gam
- 9. Tính giá trị biểu thức
- 9.1 Dạng 1: Biểu thức không có dấu ngoặc
- 9.2 Dạng 2: Biểu thức có chứa dấu ngoặc
- 10. Gỉai toán có lời văn
- 10.1 Dạng toán về hơn kém số đơn vị
- 10.2 Dạng toán về gấp, kém số lần
- 10.3 Dạng 3: Tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số
- 10.4 Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị
- 11. So sánh số lớn gấp mấy lần số bé. So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
- 12. Làm quen với chữ số la mã
- 13. Thời gian
- Thực hành xem đồng hồ
- 14. Bảng đơn vị đo độ dài
- 15. Hình học
- 15.1 Điểm ở giữa – trung điểm của đoạn thẳng
- 15.2 Hình tròn, tâm, bán kính, đường kính.
- 15.3 Diện tích của 1 hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông.
- 15.4 Hình chữ nhật
- 15.5 Hình vuông
- Tổng hợp kiến thức Toán lớp 3
- 1. Tính giá trị biểu thức
- 2. Giải toán có lời văn
- 1. Dạng toán về hơn kém số đơn vị
- 2. Dạng toán về gấp số lần, giảm số lần
- 3. Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị
1. Cách đọc, viết các số có 4, 5 chữ số
1.1 Ví dụ: Lưu ý cho học sinh cách đọc số có chữ số 0; 1 ; 4; 5
– Khi nào đọc là “không’’, “mươi” (2032; 2320)
2032: Hai nghìn không trăm ba mươi hai
2320: Hai nghìn ba trăm hai mươi
– Khi nào đọc là “một”, “mốt” (1326; 3261)
1326: Một nghìn ba trăm hai mươi sáu
3261: Ba nghìn hai trăm sáu mươi mốt
– Khi nào đọc là “bốn”, “tư” (4526; 5264)
4526: Bốn nghìn năm trăm hai mươi sáu
5264: Năm nghìn hai trăm sáu mươi tư
– Khi nào đọc là “năm”, “lăm” (5378, 7835)
5378: Năm nghìn ba trăm bảy mươi tám
7835: Bảy nghìn tám trăm ba mươi lăm
1.2 Lưu ý viết số
Ví dụ. Năm mươi hai nghìn bốn trăm ba mươi sáu. Viết là: 52436.
Ví dụ. Viết số gồm: 5 chục nghìn, 2 nghìn, 4 trăm, 3 chục và 6 đơn vị. Viết là: 52436.
2. So sánh các số trong phạm vi 10000; 100000
Các bước so sánh:
+) Bước 1: So sánh số các chữ số.
+) Bước 2: So sánh từng hàng của 2 số kể từ hàng lớn nhất.
Ví dụ. So sánh: 45367 … 45673.
Ta thấy 2 số đều có 5 chữ số.
So sánh từng hàng: Hàng chục nghìn bằng nhau, hàng nghìn bằng nhau, hàng trăm 3 < 6.
Vậy: 45367 < 45673.
3. Phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10000, 100000
– Lưu ý học sinh đặt tính theo cột dọc, đặt thẳng các hàng từ phải sang trái. Nhớ chính xác khi thực hiện phép tính.
4. Phép nhân, phép chia các số có 4; 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số
– Lưu ý học sinh đặt tính đúng, thực hiện phép nhân từ phải sang trái, Thực hiện phép chia từ trái sang phải.
5. Thiết lập số có 4; 5 chữ số
Ví dụ. Viết tất cả các số có 4 chữ số khác nhau từ các chữ số: 1; 2; 3; 4 trong đó có chữ số hàng đơn vị là 4.
Ta lập được các số: 1234; 1324; 2134; 2314; 3214; 3124.
6. Nêu quy luật của dãy số, viết số thích hợp vào chỗ chấm
VD: 13005; 13006; 13007;…;…; …;
Quy luật của dãy số trên là số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 1 đơn vị.
7. Tìm thành phần chưa biết trong phép tính
7.1 Phép cộng
Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng biết.
Ví dụ. Tìm x, biết:
x + 35974 = 83046
x = 83046 – 35974
x = 47072
7.2 Phép trừ
Muốn tìm số bị trừ ta thấy hiệu cộng với số trừ.
Muốn tìm số trừ, ta thấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Ví dụ. Tìm x, biết:
a)
x – 234 = 432
x = 234 + 432
x = 666
b)
722 – x = 320
x = 722 – 320
x = 402
7.3 Phép nhân
Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
Ví dụ. Tìm x, biết:
x × 9 = 810
x = 810 : 9
x = 90
7.4 Phép chia
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân số chia.
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Ví dụ. Tìm x, biết:
a)
x : 2 = 436
x = 436 × 2
x = 872
b)
965 : x = 5
x = 965 : 5
x = 193
8. Gam
Gam là một đơn vị đo khối lượng.
Gam viết tắt là g.
1000g = 1kg
Ngoài các quả cân 1kg, 2kg, 5kg còn có các quả cân: 1g, 2g, 5g; 10g, 20g, 50g,…
9. Tính giá trị biểu thức
9.1 Dạng 1: Biểu thức không có dấu ngoặc
+ Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ. 60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75
+ Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ. 49 : 7 × 5 = 7 × 5 = 35
+ Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
Ví dụ. 86 + 35 : 5 = 86 + 7 = 93
9.2 Dạng 2: Biểu thức có chứa dấu ngoặc
Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.
Ví dụ. 81 : (3 × 3) = 81 : 9 = 9
10. Gỉai toán có lời văn
10.1 Dạng toán về hơn kém số đơn vị
Ví dụ. Cuộn dây đỏ dài 1456m. Cuộn dây xanh dài hơn cuộn dây xanh 598m. Hỏi cả 2 cuộn dây dài bao nhiêu mét?
Tóm tắt:
Bài giải
Cuộn dây xanh dài là:
1456 + 598 = 2054 (m)
Cả hai cuộn dây dài là:
1456 + 2054 = 3510 (m)
Đáp số: 3510m
10.2 Dạng toán về gấp, kém số lần
Ví dụ. Mảnh vải trắng dài 1569m, mảnh vải đen dài gấp 3 lần mảnh vải trắng. Hỏi cả 2 mảnh vải dài bao nhiêu mét?
Tóm tắt:
Bài giải
Mảnh vải đen dài là:
1569 × 3 = 4707 (m)
Cả hai mảnh vải dài là:
1569 + 4707 = 6276 (m)
Đáp số: 6276m
10.3 Dạng 3: Tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số
Ví dụ. Cuộn dây xanh dài 9366m. Cuộn dây vàng dài bằng 1/3 cuộn dây xanh. Hỏi cả 2 cuộn dây dài bao nhiêu mét?
| Tóm tắt: | Bài giảiCuộn dây vàng dài số mét là:9366 : 3 = 3122 (m)Cả hai cuộn dây dài là:9366 + 3122 = 12488 (m)Đáp số: 12488m |
10.4 Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị
Ví dụ 1. 3 hàng có 396 cây. Hỏi 5 hàng có bao nhiêu cây?
| Tóm tắt: 3 hàng: 396 cây 5 hàng: ? cây
| Bài giải 1 hàng có số cây là: 396 : 3 = 132 (cây) 5 hàng có số cây là: 132 × 5 = 660 (cây) Đáp số: 660 cây |
Ví dụ 2. 24 cái bát xếp vào 4 hộp. Hỏi có 42 cái bát xếp vào được bao nhiêu hộp như thế?
| Tóm tắt: 24 cái bát: 4 hộp 42 cái bát: ? hộp
| Bài giải 1 hộp bát có số cái bát là: 24 : 4 = 6 (cái bát) 42 cái bát được xếp vào số hộp là: 42 : 6 = 7 (hộp) Đáp số: 7 hộp |
11. So sánh số lớn gấp mấy lần số bé. So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
Bài toán: Đoạn thẳng AB dài 6cm, đoạn thẳng CD dài 2cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD?
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là:
6 : 2 = 3 (lần)
Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB.
Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
12. Làm quen với chữ số la mã
Các chữ số La Mã từ I đến XXI
| I | II | III | IV | V | VI |
| Một | Hai | Ba | Bốn | Năm | Sáu |
| VII | VIII | IX | X | XI | XII |
| Bảy | Tám | Chín | Mười | Mười một | Mười hai |
| XIII | XIV | XV | XVI | XVII | XVIII |
| Mười b | Mười bốn | Mười lăm | Mười sáu | Mười bảy | Mười tám |
13. Thời gian
Thực hành xem đồng hồ
- Cách đọc giờ đúng
Giờ đúng là khi kim phút chỉ đúng vào số 12 và kim giờ chỉ bất kì vào số nào thì chính là giờ đúng của số đó.
Ví dụ: ở mặt đồng hồ hình vẽ dưới đây
Giờ đúng là 3 giờ, vì: kim phút chỉ đúng vào số 12, kim giờ chỉ vào số 3.

- Cách đọc giờ lẻ
Một giờ có 60 phút, 1 phút có 60 giây.
Trên mặt đồng hồ mỗi số cách nhau 5 đơn vị bắt đầu từ số 12
Ví dụ: từ số 12 đến 1 là 5 đơn vị, từ 1 đến 2 là 5 đơn vị, cứ như thế di chuyển thêm 1 số thì ta lại cộng thêm 5 đơn vị. như vậy nếu từ 12 đến 2 sẽ là 10 đơn vị.

Ví dụ: nhìn vào mặt đồng hồ hình trên ta thấy kim phút chỉ đúng vào số 6, nên ta lấy 6 x 5 = 30. Vậy giờ trên đồng hồ là: 7 giờ 30 phút
Nếu kim phút chỉ lệch thì ta lấy một số lớn mà kim phút vừa vượt qua nhân cho 5 rồi cộng thêm với những vạch nhỏ ở trong. giữa 2 số có 4 vạch nhỏ.
14. Bảng đơn vị đo độ dài
| Lớn hơn mét | Mét | Bé hơn mét | ||||
| km | hm | dam | m | dm | cm | mm |
| 1km = 10hm = 1000m | 1hm = 10dam = 100m | 1dam = 10m | 1m = 10dm = 100cm = 1000mm | 1dm = 10cm = 100mm | 1cm = 10mm | 1mm |
15. Hình học
15.1 Điểm ở giữa – trung điểm của đoạn thẳng
- Điểm ở giữa: điểm nằm trong hai điểm thẳng hàng
Ví dụ: M nằm trên đoạn thẳng AB

Có M, A, B là 3 điểm thẳng hàng. M nằm trong đoạn thẳng AB. Nên M là điểm nằm giữa
- Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm chính giữa hai điểm thẳng hàng.
Ví dụ: cho đoạn thẳng AB có M là trung điểm của đoạn thẳng

Có M là điểm nằm chính giữa A và B, MA = MB
M được gọi là trung điểm của AB.
15.2 Hình tròn, tâm, bán kính, đường kính.
Tâm là trung điểm của đường kính
Đường kính luôn gấp 2 lần bán kính
Bán kính luôn bằng ½ đường kính. Nó được tính từ vị trí tâm đường tròn đến bất kì điểm nào nằm trên đường tròn đó.
Để vẽ hình tròn chúng ta cần phải sử dụng compa
Ví dụ

Có đường tròn tâm O, bán kính OD, OA, OB; đường kính AB
Tâm O là trung điểm của AB và OA = OB = OD
Độ dài đường kính AB gấp 2 lần bán kính OD hoặc OA, OB
15.3 Diện tích của 1 hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông.
– Bề mặt bên trong của 1 hình nào đó chính là diện tích của hình đó.
– Để đo diện tích ta dùng đơn vị đo diện tích, chẳng hạn: xăng-ti-mét vuông
– Xăng – ti – mét vuông là diện tích của 1 hình vuông có cạnh là 1cm (viết tắt là cm2)
Ví dụ:
Năm xăng-ti-mét vuông: 5cm2
Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông: 120cm2
15.4 Hình chữ nhật

Đặc điểm hình chữ nhật
Hình chữ nhật ABCD có:
– 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là các góc vuông.
– 4 cạnh gồm: 2 cạnh dài là AB và CD; 2 cạnh ngắn là AD và BC
Hai cạnh có độ dài bằng nhau, viết là: AB = CD
Hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau, viết là: AD = BC
Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau.
Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng.

Chu vi hình chữ nhật
Quy tắc: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Ví dụ. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 20m. Tính chu vi mảnh đất đó.
Bài giải
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(35 + 20) × 2 = 110 (cm)
Đáp số: 110cm
Diện tích hình chữ nhật
Quy tắc: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)
Ví dụ. Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng 5cm, chiều dài 14cm. Tính diện tích miếng bìa đó.
Bài giải
Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là:
14 × 5 = 70 (cm2)
Đáp số: 70cm2
15.5 Hình vuông

Đặc điểm hình vuông
Hình vuông ABCD có:
– 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là các góc vuông.
– 4 cạnh có độ dài bằng nhau: AB = BC = CD = DA
Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
Chu vi hình vuông
Quy tắc: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4
Ví dụ. Người ta uốn một đoạn dây thép vừa đủ thành một hình vuông cạnh 10cm. Tính độ dài đoạn dây đó.
Bài giải
Độ dài đoạn dây chính là chu vi của hình vuông cạnh 10cm.
Độ dài đoạn dây đó là:
10 × 4 = 40 (cm)
Đáp số: 40cm
Diện tích hình vuông
Quy tắc: Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Ví dụ. Một tờ giấy hình vuông cạnh 80mm. Tính diện tích tờ giấy đó theo xăng-ti-mét vuông.
Bài giải
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
80 × 80 = 6400 (mm2)
Đổi: 6400mm2 = 64cm2
Đáp số: 64cm2
Tổng hợp kiến thức Toán lớp 3
1. Tính giá trị biểu thức

Ví dụ 1: thực hiện phép tính (không có ngoặc)
225 : 5 + 35 = 80 vì trong phép tính này có phép chia và phép cộng, không có ngoặc nên ta thực hiện theo quy tắc, nhân chia trước cộng trừ sau. và ta có kết quả của phép tính như trên.
Ví dụ 2: Thực hiện phép tính (có ngoặc)
(125 – 15) x 2 = 220 vì trong phép tính này có dấu ngoặc nên ta ưu tiên thực hiện trong ngoặc trước sau đó mới thực hiện ngoài ngoặc, vì thế ta có kết quả của phép tính như trên
2. Giải toán có lời văn
1. Dạng toán về hơn kém số đơn vị
- Dạng toán đi tính toán thực hiện phép tính bằng phép cộng và trừ. Dựa vào câu hỏi của bài toán.
Ví dụ 1. Hoa có 5 quả táo, An hơn Hoa 7 quả. Hỏi An có bao nhiêu quả?
An có sô quả táo là:
5 + 7 = 12 (quả táo)
Đáp số: 12 quả táo
Ví dụ 2: Đức có 10 viên bi, Chiến kém Đức 2 viên. Hỏi Chiến có bao nhiêu viên bi?
Chiến có số viên bi là:
10 – 2 = 8 (viên)
Đáp số: 8 viên.
2. Dạng toán về gấp số lần, giảm số lần
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với nhiều lần.
Ví dụ: An có 7 bông hoa, Hà có số hoa gấp 3 lần An. Hỏi Hà có bao nhiêu bông hoa?
Bài giải:
Hà có số bông hoa là :
3 x 3 = 9 (bông hoa)
Đáp số: 9 bông hoa
- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần phải giảm.
Ví dụ: Mẹ có 30 quả lê, sau khi đem cho thì số quả lê giảm đi 6 lần. Hỏi số quả lê mà mẹ còn lại là bao nhiêu?
Bài giải:
Số quả lê mà mẹ còn sau khi đem cho là:
30 : 6 = 5 (quả lê)
Đáp số : 5 quả lê
3. Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị
Là dạng toán để giải ra đáp án cần phải làm 2 phép tính
Ví dụ: 3 hàng ghế có 36 học sinh. Hỏi 5 hàng ghế thì có bao nhiêu học sinh?
Số học sinh ở 1 hàng ghế là:
36 : 3 = 12 (học sinh)
Vậy số học sinh ở 5 hàng ghế là:
12 x 5 = 60 (học sinh)
Đáp số: 60 học sinh
Công thức toán cho học sinh tiểu học
Công thức Toán lớp 2
Công thức toán lớp 3
Công thức Toán lớp 4
Công thức toán lớp 5
CÔNG THỨC TOÁN TIỂU HỌC
Gia sư toán
Từ khóa » Công Thức Làm Toán Lớp 3
-
Tổng Hợp Kiến Thức Toán Lớp 3
-
Tóm Tắt Công Thức Toán Tiểu Học Dễ Học Thuộc
-
Các Công Thức Toán Lớp 3 - Ngắn Gọn, đầy đủ - Giáo Viên Việt Nam
-
Tổng Hợp Kiến Thức Cơ Bản Toán Lớp 3 Học Kì 1, Học Kì 2 Chi Tiết
-
Hệ Thống Kiến Thức Chương Trình Toán Lớp 3 Chi Tiết Nhất
-
Toán Lớp 3 Tìm X - 5 Dạng Cơ Bản Nhất Trẻ Cần Nắm
-
Các Công Thức Hình Học Lớp 3, Tổng Hợp Kiến Thức Và Bài Tập ...
-
Các Công Thức Toán Lớp 3 – Ngắn Gọn, đầy đủ - Tài Liệu Text - 123doc
-
Kiến Thức Toán Lớp 3 Trọng Tâm, đầy đủ, Dễ Hiểu
-
Dạng Toán Tìm X Lớp 3 đầy đủ Nhất, Cực Hay - TopLoigiai
-
Top 11 Công Thức Toán Lớp 3 - Thư Viện Hỏi Đáp
-
[PDF] Toán Lớp 3
-
[PDF] Lớp 1 Hướng Dẫn Phụ Huynh Hiểu Về Môn Toán Trọng Tâm Phổ ...
-
Chu Vi Hình Vuông: Công Thức Và Bài Tập - Công Thức Toán