Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên Là Gì ? Khái Niệm Và đặc điểm
Có thể bạn quan tâm
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Công ty TNHH hai thành viên trở lên) là gì ? Khái niệm và đặc điểm của công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Theo Điều 46 Luật doanh nghiệp 2020, giống như các loại hình doanh nghiệp khác, Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân. Số lượng thành viên không vượt quá năm mươi. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Đặc điểm Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Từ quy định của Luật doanh nghiệp 2020, có thể rút ra các đặc điểm nhà đầu tư cần biết khi lựa chọn thành lập Công ty TNHH hai thành viên như sau:
1. Về thành viên công ty
Số lượng thành viên: Thành viên của công ty TNHH hai thành viên có tối thiểu là hai và tối đa không quá 50 thành viên.
Tư cách thành viên: Thành viên của công ty TNHH hai thành viên là cá nhân, tổ chức có thể có quốc tịch Việt Nam hoặc nước ngoài. Tuy nhiên cá nhân, tổ chức này không thuộc các trường hợp cấm thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp quy định tại điều 17 Luật Doanh nghiệp 2014.
2. Vốn điều lệ của công ty
Theo Điều 46 Luật doanh nghiệp 2020, Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.
Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký dịch vụ thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp.
3.Trách nhiệm tài sản của thành viên
Công ty tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình vì công ty có tư cách pháp nhân.
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Riêng đối với thời điểm thành lập công ty: Trong thời hạn góp vốn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc một thời hạn nhỏ hơn quy định tại điều lệ. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian này.
4.Tư cách pháp nhân
Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Do đó, công ty có thể nhân danh chính mình trong các giao dịch và hoạt động kinh doanh.
5. Huy động vốn
Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được huy động vốn bằng việc phát hành cổ phần vì cổ phần và cổ phiếu là đặc trưng riêng của mô hình công ty cổ phần nhằm huy động vốn. Tuy nhiên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên vẫn có thể áp dụng các phương thức huy động vốn:
– Tăng vốn điều lệ công ty bằng cách kết nạp thêm thành viên mới tuy nhiên không quá 50 thành viên;
– Tăng vốn điều lệ công ty bằng cách huy động vốn từ các thành viên đang hoạt động trong công ty;
– Huy động vốn thông qua hoạt động vay vốn, tín dụng từ các cá nhân, tổ chức;
– Phát hành trái phiếu.
6. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức công ty TNHH hai thành viên trở lên khá chặt chẽ gồm: Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp có ít hơn 11 thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu quản trị công ty. Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện và chế độ làm việc của Ban kiểm soát, Trưởng Ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định.
Xem thêm: Nghị quyết của hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên
Thủ tục thành lập Công ty TNHH hai thành viên
Để thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên, nhà đầu tư cần có giai đoạn chuẩn bị hồ sơ bao gồm đặt tên doanh nghiệp, lựa chọn ngành nghề dự định kinh doanh, vốn điều lệ, địa điểm để đặt trụ sở. Sau khi giai đoạn này hoàn tất, nhà đầu tư tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp theo trình tự quy định.
Các lưu ý khi thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Các lưu ý khi thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên: Tên công ty, trụ sở chính…
1. Lựa chọn tên cho công ty TNHH hai thành viên
Công ty tnhh hai thành viên trở lên phải tuân thủ cách đặt tên công ty nói chung, và một số đặc điểm riêng biệt đặc thù.
* Về tên tiếng Việt: phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
– Loại hình doanh nghiệp: được viết là “Công ty TNHH hai thành viên” hoặc “Công ty TNHH”.
– Tên riêng: được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
* Về tên bằng tiếng nước ngoài:
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
* Về tên viết tắt: Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
* Lưu ý:
– Nhà đầu tư nên tham khảo tên của các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để tránh đặt tên trùng, tên gây nhầm lẫn
– Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký theo quy định của pháp luật và quyết định của Phòng Đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.
>> Xem thêm: Những điều cấm khi đặt tên công ty
2. Lựa chọn trụ sở khi thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
* Lưu ý: Theo quy đinh định tại Luật nhà ở 2014 và Nghị định 99/2015/NĐ-CP, Doanh nghiệp không được đặt trụ sở tại căn hộ chung cư/diện tích thuộc nhà chung cư trong các trường hợp sau:
– Nhà chung cư chỉ có chức năng nhà ở;
– Phần diện tích nhà chung cư có chức năng nhà ở đối với các tòa nhà hỗn hợp (Trung tâm thương mại/văn phòng và nhà ở).
Đối với nhà chung cư, công ty chỉ được đặt trụ sở tại phần Trung tâm Thương mại/Văn phòng của tòa nhà.
3. Lựa chọn ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh của công ty phải là ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác sẽ do cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận.
Xem thêm: Các ngành nghề bị cấm kinh doanh
4. Về vốn điều lệ khi thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty. Các thành viên phải góp đủ số vốn này trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc một thời hạn nhỏ hơn.
Hiện tại, không có quy định mức vốn điều lệ tối thiểu phải góp khi thành lập doanh nghiệp; trừ một số trường hợp mà pháp luật có quy định doanh nghiệp phải đảm bảo số vốn tối thiểu (Vốn pháp định) để hoạt động trong ngành, nghề đó.
>> Xem thêm: Quy định pháp luật về vốn pháp định
Các bước thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Là nhà tư vấn doanh nghiệp hàng đầu với hàng nghìn doanh nghiệp mới mỗi năm. Chúng tôi đưa ra các bước thành lập công ty TNHH hai thành viên nhanh, chính xác.
1. Soạn thảo hồ sơ
Số lượng hồ sơ: 01
Thành phần hồ sơ công ty tnhh hai thành viên bao gồm:
1.Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
2.Điều lệ của công ty trách ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
3.Danh sách thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
4.Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực của các thành viên và của những người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức:
– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
– Đối với thành viên là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi Nhà đầu tư nước ngoài hoặc Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
6. Bản sao Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện của thành viên là tổ chức;
7. Văn bản, giấy ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.
2. Nộp hồ sơ thành lập
Bước 1: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp quan mạng điện tử Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2: Nếu hồ sơ qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hợp lệ. Doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
>> Xem thêm: Các bước thành lập công ty
Dịch vụ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên uy tín
Luật LawKey với kinh nghiệm trong nhiều năm thành lập công ty. Chúng tôi tự tin mang đến chất lượng dịch vụ tốt nhất cho khách hàng: nhiệt tình, tốc độ, chính xác, tận tâm và chi phí hợp lý nhất.
Hãy liên hệ với luật sư LawKey ngay để được luật sư của chúng tôi tư vấn miễn phí.
Tham khảo chi tiết công việc và giá: Dịch vụ thành lập công ty
Điện thoại: (024) 665.65.366 Hotline: 0967.59.1128
Trên đây là khái niệm và đăc điểm của công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Xem thêm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Công ty TNHH một thành viên
- Công ty cổ phần
Từ khóa » đặc điểm Cty Tnhh 2 Thành Viên Trở Lên
-
Đặc điểm Của Công Ty TNHH 2 Thành Viên Trở Lên - LuatVietnam
-
Công Ty TNHH 2 Thành Viên Là Gì ? Đặc điểm Công ... - Luật Minh Khuê
-
Khái Niệm, đặc điểm Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên ?
-
Đặc điểm Của Công Ty TNHH 2 Thành Viên Trở Lên - THAIHA LAW
-
Khái Niệm, đặc điểm Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên - AZLAW
-
Công Ty TNHH 2 Thành Viên Là Gì - Luật Hoàng Phi
-
Đặc điểm Của Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
-
Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên Là Gì? Đặc điểm Và Mô Hình Tổ ...
-
Đặc điểm Công Ty TNHH 2 Thành Viên Trở Lên
-
Luật Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên - Thành Lập Doanh Nghiệp
-
Khái Niệm & đặc điểm Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
-
Công Ty Tnhh 2 Thành Viên Là Gì? (Khái Niệm Và đặc điểm) 2022
-
Đặc điểm Pháp Lý Của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hai Thành Viên ...
-
Đặc điểm Của Công Ty TNHH 2 Thành Viên - Luật Sư Online