Công Việc Kế Toán Dịch Vụ Khách Sạn - Tân Thành Thịnh

Cũng như các dịch vụ khác, dịch vụ khách sạn nhà hàng có 2 phương pháp hạch toán chi phí là: hạch toán kê khai thường xuyên, hạch toán kiểm kê định kỳ.

2.1 Các chi phí dịch vụ khách sạn

  • Chi phí khấu hao phòng và các thiết bị sử dụng.
  • Chi phí công cụ dụng cụ như chăn, ga gối, đệm, khăn mặt, khăn tắm, rèm cửa, phích nuớc, ấm, cốc chén, lọ hoa...
  • Chi phí vệ sinh (xà phòng, giày, dép vệ sinh...)
  • Chi phí khác (thuốc đánh răng, bàn chải, hoa để phòng, trà, báo, tạp chí,...)
  • Chi phí dịch vụ bên ngoài: điện, nước, điện thoại, sửa chữa TSCĐ thuê ngoài...
  • Chi phí bằng tiền khác như chi phí vệ sinh,
  • Chi phí marketing, quảng cáo...
  • Chi phí tiên lương, tiền công và các khoản trích theo lương trả cho nhân viên trực tiếp phục vụ bộ phận lễ tân, bộ phận buồng ngủ.
  • Chi phí quản lí bộ phận lễ tân, buồng phòng.
  • Các chi phí phát sinh khác. 

2.2 Phương pháp hạch toán kê khai thường xuyên 

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: thường là chi phí về các loại thuốc đánh răng, bàn chải, hoa đê’ phòng, trà, báo, tạp chí, xà phòng, giâỳ vệ sinh...

Nếu xuất vật tư tà kho của công ty, kế toán ghi:

  • Nợ TK 621
  • Có TK 152

Nếu mua ngoài

  • Nợ TK 621
  • Nợ TK 133
  • Có TK 111,112

Tổng hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiêp để tính giá thành sản phẩm dịch vụ nhà hàng.:

  • Nợ TK 154
  • Có TK 621

+ Chi phí nhân công trực tiếp

Trường hợp tính bảng lương nhân viên

  • Nợ TK 622
  • Có TK 334

Trường hợp tính các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN

  • Nợ TK 622
  • Nợ TK 334

Chi phí tiền lương nghỉ phép phải trả trong năm

  • Nợ TK 622
  • Có TK 335

Cuối kỳ:

  • Nợ TK 632
  • Có TK 622

+ Chi phí sản xuất chung:

  • Nợ TK 627
  • Có TK 334

+Chi phí kinh doanh dịch vụ khách sạn:

  • Nợ TK 154
  • Có TK 621
  • Có TK 622
  • Có TK 627
  • Nợ TK 632

2.3 Phương pháp hạch toán kiểm kê định kỳ

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Nguyên liệu, vật liệu xuất dùng để thực hiện quy trình cung ứng dịch vụ trong kỳ và ghi.

  • Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
  • Có TK 611 - Mua hàng

Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt định mức vào TK 632:

  • Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
  • Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp cho các thực hiện quy trình cung ứng dịch vụ, kế toán ghi:

  • Nợ TK 631 - Giá thành sản xuâ't
  • Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

+ Chi phí nhân công trực tiếp:

Lương phải trả cho công nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ, lao vụ:

  • Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
  • Có TK 334 - Phải trả người lao động

Tính trích bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của công nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ, lao vụ, kế toán ghi:

  • Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
  • Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
  • Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác

Trích trước chi phí tiền lương nghỉ phép phải trả trong năm cho công nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ, lao vụ, kế toán ghi:

  • Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
  • Có TK 335 - Chi phí phải trả

Cuối kỳ: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp lãng phí, vượt định mức vào giá vốn hàng bán:

  • Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
  • Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản liên quan theo đôì tượng tập hợp chi phí:

  • Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất
  • Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

Kế toán chi phí sản xuất chung:

Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ câp phải trả nhân viên quản lý bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:

  • Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 334 - Phải trả người lao động

Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:

  • Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
  • Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
  • Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác

+Xuất nguyên vật liệu dùng chung cho bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:

  • Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 611 - Mua hàng

+ Xuất công cụ, dung cụ dùng chung cho hoạt động ở bộ phận dịch vụ:

Trường hợp công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ sử dụng phương pháp phân bổ 1 lần, kế toán ghi:

  • Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 611 - Mua hàng

Trường hợp công cụ dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn, sử dụng phương pháp phân bổ nhiều lần, kế toán ghi:

  • Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
  • Có TK 611 - Mua hàng

Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất chung, kế toán ghi:

  • Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 242 - Chi phí trả trước

+ Chi phí khấu hao máy móc, thiê't bị, nhà cửa sử dụng cho bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:

  • Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ

+ Chi phí điện, nước, thuê nhà và các chi phí dịch vụ mua ngoài khác thuộc bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:

  • Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
  • Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khâu trừ (1331) (nếu có)
  • Có TK 111,112, 331...

Chi phí sửa chữa lớn của tài sản cố định sử dụng ở bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:

  • Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 335 - Chi phí phải trả

Khi phát sinh chi phí bằng tiền khác dùng cho bộ phận dịch vụ, kế toán ghi:

  • Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 111,112,... - Tổng số tiền thanh toán

Nếu phát sinh các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung, kế toán ghi:

  • Nợ TK 111 - Tiền mặt
  • Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
  • Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Cuối kỳ tính phân bổ chi phí sản xuất chung được tính vào giá thành sản phẩm dịch vụ:

  • Nợ TK 631 - Giá thành sản xuât
  • Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung

+ Tổng hợp chi phí kinh doanh dịch vụ khách sạn:

  • TK 621, 623, 627 chi phí phát sinh
  • TK 154, 631 để tính giá thành sản phẩm kinh doanh dịch vụ cuối kỳ

+ Tính giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành, kế toán ghi: 

  • Nợ TK 632 - Giá vôh hàng bán
  • Có TK 631 - Giá thành sản xuất

Từ khóa » Kế Toán Dịch Vụ Khách Sạn