Cốt Toái Bổ - Vị Thuốc Quý được “săn Lùng” Vì Công Dụng Tuyệt Vời
Có thể bạn quan tâm
Cốt toái bổ được biết tới như một thành phần quý trong các bài thuốc Đông y trị nhiều loại bệnh, trong đó có các bệnh về xương khớp. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu sâu hơn về cây thuốc này nhé!
4.9/5 - (240 bình chọn)- 1. Cốt toái bổ là gì?
- 2. Đặc điểm dược liệu
- 3. Phân bố
- 4. Thành phần hóa học
- 5. Thu hái và bào chế
- 6. Tác dụng quý của cây Cốt toái bổ
- 7. Một số bài thuốc chữa bệnh sử dụng Cốt toái bổ
- 7.1. Bài thuốc bổ thận chắc răng
- 7.2. Bài thuốc chữa tiếp cốt liệu thương
- 7.3. Bài thuốc chữa bệnh phong thấp
- 7.4. Chữa chứng đau nhức răng, thận hư yếu và tai ù
- 7.5. Bài thuốc chữa đau lưng gối mỏi do thận hư yếu
- 7.6. Bài thuốc chữa máu tụ và bong gân do chấn thương
- 7.7. Bài thuốc chữa chứng khô miệng, toàn thân mệt mỏi, đầu nặng, chân tay bủn rủn, thận hư yếu
- 7.8. Bài thuốc giúp bồi bổ gân xương
- 8. Lưu ý khi sử dụng cốt toái bổ chữa bệnh
1. Cốt toái bổ là gì?
Tên khoa học: Drynaria fortunei (Kuntze ex Mett.) J.Sm.
Họ: Dương xỉ (Polypodiaceae)
Cốt toái bổ còn có tên khoa học khác là tổ phượng, tổ rồng, tắc kè đá, bổ cốt toái, co tạng tố (theo tiếng Thái ở Quỳnh Nhai), Co in tó (theo tiếng Thái ở Điện Biên).
Sở dĩ gọi là cốt toái bổ bởi đây là loại cây có tác dụng làm liền những xương bị dập gãy. Trong tiếng Thái Co tạng tó, tạng là đặt vào, tó là liền lại, khi đắp thuốc vào có thể liền xương và tổn thương. Ngoài ra, in trong Co in tó có nghĩa là gân, có thể nối liền gân cốt.
2. Đặc điểm dược liệu
Cốt toái bổ thuộc họ dương xỉ, có thân rễ mọc lan, thân dày và dẹt, có lông dạng vảy màu nâu nhạt bao phủ.
Cây thường có hai loại lá:
– Loại thứ nhất: Lá bất thụ, màu nâu, lá hình trứng, dài từ 5 – 8cm, rộng từ 3 – 6cm, phía cuống lá có gân nổi rõ.
– Loại thứ hai: Lá hữu thụ, màu xanh thẫm, có cấu tạo đơn xẻ thùy lông chim, dài từ 20 – 40cm. Phần cuống có thùy thuôn, có rìa và có mạng xếp thành một hàng ở mỗi bên của gân chính, không có áo tử nang và hình tròn.
Cây sinh trưởng bằng hình thức bào tử. Mùa sinh trưởng của cây vào tháng 5 đến tháng 8.
3. Phân bố
Cốt toái bổ thường mọc tại các hốc đá, trên những đám rêu hoặc phát triển trên những thân cây cổ thụ lớn như cây đa, cây si. Cây thường mọc ở các vùng núi đá, dọc các con suối và rừng tại các tỉnh giáp với Trung Quốc, ít khi gặp ở các tỉnh miền Trung từ Thanh Hóa, Nghệ An trở vào. Hiện nay,thảo dược này trong tự nhiên rất ít, loại thực vật này có tên trong Sách đỏ Việt Nam, cần được bảo tồn.
4. Thành phần hóa học
Có tổng cộng đến 369 hợp chất được phát hiện trong cây cốt toái bổ. Nhiều nghiên cứu cho thấy, trong thân rễ cây rất giàu các hợp chất chống oxy hóa như Flavonoid, proanthocyanidin, triterpenoids, axit phenolic và lignans.
Trong Trung Quốc thực vật chí (1961, 447) cũng chỉ ra, thân rễ cốt toái bổ có chứa chất chống oxy hóa hesperi – din (CA., 1970, 73, 11382j) và 25 – 34,89% tinh bột.
5. Thu hái và bào chế
Bộ phận chủ yếu dùng làm thuốc là thân rễ khô của cây. Sau khi hái về, dược liệu được rửa sạch, cắt bỏ lá và cạo sạch lông.
Cách bào chế tương đối đơn giản, dễ bảo quản bằng cách thái mỏng, phơi khô hoặc tẩm với mật hoặc rượu sao qua.
Ngoài ra, trường hợp chưa cạo sạch lông có thể sao thân, rễ cốt toái bổ với cát đến khi thân, rễ chuyển sang màu xám, phồng lên. Sau đó lọc bỏ cát, để nguội và đập sạch lông.
6. Tác dụng quý của cây Cốt toái bổ
Tại nhiều địa phương thuộc miền núi, người dân coi cây thuốc này như một “vật báu”, thậm chí ra sức “săn lùng” bởi đồn đoán rằng thảo dược này có thể chữa được 36 loại bệnh.
Theo Y học cổ truyền, bổ cốt toái có vị đắng, tính ôn có tác dụng bổ can thận, mạnh gân cốt, hành huyết, phá ứ, cầm máu, khu phong, trừ thấp và giảm đau. Đồng thời, chữa các chứng thận hư suy giảm chức năng nội tiết, tiêu chảy kéo dài, trị chấn thương và bong gân tụ máu.
Trong Y học hiện đại, vị thuốc quý này còn làm tăng cường sự hấp thu canxi, photpho giúp làm nhanh lành các vết thương ở xương. Đặc biệt tác dụng trong việc phòng ngừa chứng xơ vữa động mạch.
– Liều dùng: Liều dùng hàng ngày là 6 đến 12g. Dùng ngoài không có liều lượng.
– Cách dùng: Dùng uống trong hay đắp ở ngoài. Có thể dùng dưới hình thức thuốc sắc hay ngâm rượu, hoặc giã đắp lên vết thương.
7. Một số bài thuốc chữa bệnh sử dụng Cốt toái bổ
7.1. Bài thuốc bổ thận chắc răng
Điều trị các chứng thận hư, dương phù sinh đau răng, chảy máu chân răng, răng lung lay.
Bài thuốc 1: Bạn có thể dùng Cốt toái bổ, giã nhỏ, sao đen, tán thành bột mịn, sau đó sát vào lợi.
Bài thuốc 2: Cốt toái bổ 16g kết hợp với Thục địa 16g, Sơn dược 12g, Sơn thù 12g, Bạch linh 12g, Đơn bì 12g, Trạch tả 12g, Tế tân 2,4g, sau đó sắc uống mỗi ngày.
7.2. Bài thuốc chữa tiếp cốt liệu thương
Dùng trong trường hợp té ngã bị thương, xương gãy lâu liền.
Bài thuốc 1:
- Chuẩn bị các vị Cốt toái bổ, lá sen, trắc bách diệp, bồ kết, liều lượng bằng nhau, tán thành bột mịn.
- Ngày uống 2 lần, mỗi lần 12g, hòa với nước; hoặc trộn với nước nóng thành hồ, đắp ngoài.
Bài thuốc 2:
- Dùng Cốt toái bổ 15g, Sinh địa 10g, lá sen tươi 10g, Trắc bá diệp tươi 10g đem sắc lấy nước uống.
- Công dụng chữa lành vết thương, gân cốt tổn thương, răng bị viêm, lung lay hoặc chảy máu.
Bài thuốc 3:
- Chuẩn bị: Cốt toái bổ 12g, Đảng sâm 16g, Hoàng kỳ 12g, Hoài sơn 16g, Ba kích 16g, Bạch truật 12g, Đương quy 12g, Cẩu tích 12g, Tục đoạn 12g, Mẫu lệ 12g, Thiên niên kiện 8g
- Sắc uống hoặc nấu thành cao lỏng.
- Tác dụng: bổ khí huyết, bổ gân xương, người già suy nhược cơ thể, gãy xương lâu liền.
7.3. Bài thuốc chữa bệnh phong thấp
Chuẩn bị các vị thuốc như: 120g rễ gắm, 40g Cốt toái bổ, 100g Vỏ chân chim, 800g rễ Rung túc, 60g Bạch hoa xà, 600g rễ Chiên chiến, 40g Bạch đồng nữ, 40g Xích đồng nam, 40g Tiền hồ, 40g Ô dược, 40g Cỏ xước, 40g rễ bưởi bung.
Đem các vị đã chuẩn bị trên nấu thành cao đặc, sau đó ngâm với rượu trắng trong vòng 3 ngày. Duy trì mỗi ngày uống 2 lần có tác dụng chữa bệnh phong thấp hiệu quả.
7.4. Chữa chứng đau nhức răng, thận hư yếu và tai ù
Chuẩn bị: Bầu dục lợn 1 cái và Cốt toái bổ tán bột.
Thực hiện: Cho dược liệu vào bầu dục lớn, nướng chín và dùng ăn trực tiếp.
7.5. Bài thuốc chữa đau lưng gối mỏi do thận hư yếu
Chuẩn bị: Đỗ trọng, Bổ cốt toái và Tỳ giải mỗi vị 16g, Thỏ ty tử, Dây đau xương, Rễ gối hạc và Ngưu tất mỗi vị 12g, Cẩu tích 20g, Hoài sơn 20g.
Thực hiện: Đem các vị sắc uống, dùng đều đặn hằng ngày.
7.6. Bài thuốc chữa máu tụ và bong gân do chấn thương
Chuẩn bị: Rễ củ của cây khi còn tươi.
Thực hiện: Bỏ hết lá khô, lông tơ, rửa cho sạch và giã nát. Rấp nước gói trong lá chuối đã nướng, sau đó đem đắp lên vùng đau nhức và bó lại.
7.7. Bài thuốc chữa chứng khô miệng, toàn thân mệt mỏi, đầu nặng, chân tay bủn rủn, thận hư yếu
Chuẩn bị: Tang ký sinh, sâm bố chính, gạc nai nướng và củ mài mỗi vị 6g, nhụy sen và mẫu đen mỗi vị 4g, Hà thủ ô đỏ 12g và Cốt toái bổ 6g.
Thực hiện: Đem sắc các vị lấy nước uống.
7.8. Bài thuốc giúp bồi bổ gân xương
Chuẩn bị: Bột Mẫu lệ, bột sừng hươu nai và bột Cốt toái bổ mỗi vị 2g.
Thực hiện: Làm thành viên uống, dùng đều đặn trong 3 – 4 tuần.
8. Lưu ý khi sử dụng cốt toái bổ chữa bệnh
Mặc dù là vị thuốc chữa bệnh hiệu quả nhưng không phải ai cũng có thể tùy ý sử dụng. Đối với một số đối tượng sau không nên dùng như:
- Trường hợp thiếu âm kèm nhiệt nội (thận âm hư sinh nóng trong, cảm giác nóng bừng từ đầu đến chân, nhanh mệt mỏi, khô môi…)
- Trường hợp có triệu chứng ứ máu
Ngoài ra, thận trong khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Không dùng với trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm
- Nên thông báo cho bác sĩ hoặc những người có chuyên môn khi thấy phản ứng bất thường
- Nên liệt kê các loại thuốc đang dùng và tham khảo ý kiến từ người có chuyên môn để tránh tương tác thuốc
- Nếu kết hợp dùng thuốc nên dùng cách nhau (giữa thuốc sắc từ dược liệu với thuốc tân dược) khoảng 1-2 tiếng.
Hy vọng với những thông tin trong bài viết đã cung cấp cho bạn những hiểu biết về Cốt toái bổ – vị thuốc quý có nhiều công dụng với sức khỏe xương khớp. Hãy liên hệ ngay số hotline 0343 44 66 99 để được chuyên gia Tâm Bình giải đáp các thắc mắc nhé!
XEM THÊM:
- Thoát vị đĩa đệm: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị
- Phong tê thấp là bệnh gì: Nguyên nhân, triệu chứng, phương pháp điều trị
- Bệnh thấp khớp: nguyên nhân, triệu chứng, cách điều trị
Từ khóa » Cây Bấc Lùng
-
Cây Dược Liệu Cây Bấc, Bấc Lùng, Cỏ Bấc đèn - Juncus Effusus L
-
Bấc, Tác Dụng Chữa Bệnh Của Bấc
-
Cây Bấc đèn: Tác Dụng, Liều Dùng & Cách Sử Dụng Hợp Lý
-
Bấc
-
Bấc, Tác Dụng Chữa Bệnh Của Bấc - Dolatrees Chia Sẻ Kiến Thức Về Về ...
-
Nghiên Cứu Phát Triển Bền Vững Cây ... - Bộ Khoa Học Và Công Nghệ
-
Cây Bấc đèn: Vị Thuốc Lạ Với Công Dụng Bất Ngờ
-
Cây Bạc Thau - Công Dụng Trị Bệnh Và Lưu ý Khi Dùng
-
Bạc Thau Không Phải Là Thần Dược
-
Cây Bấc | định-cư.vn - định-cư.vn | Năm 2022
-
Nghiên Cứu Phát Triển Bền Vững Cây Lùng ở ... - Báo điện Tử Chính Phủ
-
Săn Lùng Cây "chữa Bách Bệnh” - Báo KonTum Online
-
Cây Kiến Kỳ Nam Có Tác Dụng Gì? - Vinmec