Could Have, Should Have, Would Have | Vuongquyminh
Có thể bạn quan tâm
Could have, should have, would have
Những modal verb này đươc sử dụng trong thể giả định, để nói về sự vật không thực sự xảy ra trong quá khứ.
Could have + past participle
1: Could have + past participle có nghĩa là điều gì đó có khả năng xảy ra trong quá khứ, hoặc bạn từng có cơ hội nào đó trong quá khứ, nhưng bạn đã để nó trôi qua. (xem thêm modals of ability.)
- I could have stayed up late, but I decided to go to bed early.
- They could have won the race, but they didn’t try hard enough.
- Julie could have bought the book, but she borrowed it from the library instead.
- He could have studied harder, but he was too lazy and that’s why he failed the exam.
Couldn’t have + past participle có nghĩa là một điều gì đó hoàn toàn không có khả năng xảy ra trong quá khứ thậm chí là bạn rất muốn thực hiện điều đó.
- I couldn’t have arrived any earlier. There was a terrible traffic jam (= it was impossible for me to have arrived any earlier).
- He couldn’t have passed the exam, even if he had studied harder. It’s a really, really difficult exam.
2: Chúng ta dùng could have + past participle khi chúng ta muốn đoán một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ. (xem thêm modals of probability.) Trong trường hợp này, chúng ta không biết điều ta suy đoán có đúng hay không. Chúng ta chỉ nói về ý kiến cá nhân về điều có thể đã xảy ra.
Why is John late?
- He could have got stuck in traffic.
- He could have forgotten that we were meeting today.
- He could have overslept.
Chúng ta cũng có thể sử dụng might have + past participle trong trường hợp tương tự.
- He might have got stuck in traffic.
- He might have forgotten that we were meeting today.
- He might have got stuck in traffic.
Should have + past participle
1: Should have + past participle đề cập đến một điều gì đó có thể là một ý kiến hay nhưng bạn chưa thực hiện ý kiến đó. Cũng giống việc đưa ra lời khuyên về quá khứ khi bạn nói với một người khác hoặc thể hiện một sự hối hận khi bạn đã làm hoặc không làm một điều gì đó khi bạn nói về chính mình.
Shouldn’t have + past participle đề cập đến một ý kiến tồi mà bạn đáng ra không nên làm.
- I should have studied harder! (= I didn’t study very hard and so I failed the exam. I’m sorry about this now.)
- I should have gone to bed early (= I didn’t go to bed early and now I’m tired).
- I shouldn’t have eaten so much cake! (= I did eat a lot of cake and now I don’t feel good.)
- You should have called me when you arrived (= you didn’t call me and I was worried. I wish that you had called me).
- John should have left early, then he wouldn’t have missed the plane (= but he didn’t leave early and so he did miss the plane).
2: Chúng ta cũng có thể sử dụng should have + past participle để nói về điều gì đó mà mọi thứ đều diễn ra bình thường, nhưng chúng ta nghĩ đáng ra điều đó đã phải xảy ra. Chúng ta không chác chắn mọi thứ đều ổn, vì vậy ta dùng ‘should have’ và không dùng thì hiện tại lẫn thìquá khứ đơn. Thường được dùng với cụm từ ‘by now’.
- His plane should have arrived by now (= if everything is fine, the plane has arrived).
- John should have finished work by now (= if everything is normal, John has finished work).
Chúng ta cũng có thể sử dụng cấu trúc trên để nói về điều gì đó đáng lẽ nên phải xảy ra nếu mọi thứ đang diễn ra tốt đẹp nhưng thực tế đã không xảy ra.
- Lucy should have arrived by now, but she hasn’t.
Would have + past participle
1: Part of the third conditional – một phần của điều kiện loại ba.
- If I had had enough money, I would have bought a car (but I didn’t have enough money, so I didn’t buy a car).
2: Bởi vì ‘would’ (và will) cũng có thể được dùng để diễn tả điều bạn muốn hoặc không muốn, chúng ta cũng có thể sử dụng would have + past participle để nói về điều gì đó bạn muốn làm nhưng chưa làm Cách dùng này rất giống với câu điều kiện loại ba, nhưng không cần ‘if clause’.
- I would have gone to the party, but I was really busy. (= I wanted to go to the party, but I didn’t because I was busy. If I hadn’t been so busy, I would have gone to the party.)
- I would have called you, but I didn’t know your number. (= I wanted to call you but I didn’t know your number, so I didn’t call you.)
- A: Nobody volunteered to help us with the fair B: I would have helped you. I didn’t know you needed help. (= If I had known that you needed help, I would have helped you.)
Nguồn dịch: http://www.perfect-english-grammar.com/could-have-should-have-would-have.html
Chia sẻ:
Từ khóa » Cách Dùng Can Have Pp
-
[Grammar – Bài 16] Cách Dùng Modal Verb + Have + Past Participle
-
May Have/ Might Have/should Have/must Have Trong Tiếng Anh
-
Cách Dùng động Từ Khiếm Khuyết + Have + Quá Khứ Phân Từ
-
Could Have, Should Have, Would Have + Past Participle | HelloChao
-
Cách Sử Dụng Could Have, Should Have, Would Have
-
Cách Dùng... - Tiếng Anh Thầy Trung - Chia Sẻ Từ Trái Tim | Facebook
-
[Grammar – Bài 16] Cách Dùng Modal Verb + Have ... - MarvelVietnam
-
Thì Tương Lai Hoàn Thành - Du Học AMEC
-
Hỏi Về Cách Sử Dụng Cấc Trúc Modal Verbs + Have PP
-
Cách Sử Dụng Could Have, Should Have, Would Have - Dịch Thuật ADI
-
Cách Dùng Could Have, Should Have, Would Have V3 Là Gì, Câu ...
-
Modal Perfect - Động Từ Khuyết Thiếu Nâng Cao Là Gì - Wow English
-
Tobe/ May Have/ Might Have/ Could Have