Tobe/ May Have/ Might Have/ Could Have
Có thể bạn quan tâm
Cách dùng Tobe/ May have/ Might have/ Could have
Past time: Affirmative
(Thì quá khứ thể khẳng định)
Why wasn't Marry in class?
100% sure: She was sick.
Người nói chắc chắn 100%.
95%: She must have been sick.
Người nói lập luận logic và kết luận sự việc.
Less than 50%:
a. She may have been sick.
b. She might have been sick.
c. She could have been sick.
3 trường hợp của ví dụ trên đều là những giả thiết của người nói.
Đều mang nghĩa: "Có lẽ/ có thể cô ấy bị ốm".
I saw Marry yesterday and found out that she was sick
I assume that the reason why she was absent. I can't think of any other good reason.
(Hôm qua tôi gặp Marry và biết rằng cô ấy bị ốm. Tôi giả sử đó là lý do cô ấy đã vắng mặt. Tôi không thể nghĩ ra lý do khác phù hợp hơn).
Past time: Negative
(Hình thức phủ định thì quá khứ)
Why didn't Linh eat?
1. 100% sure: She wasn't hungry.
2. 99%: She couldn't have been hungry.
3. 95%: She must not have been hungry.
4. Less than 50%:
a. Linh may not have been hungry.
b. Linh might not have been hungry.
Ví dụ (a): Dùng "tobe + not" khi người nói chắc chắn 100% rằng Linh không bị đói.
Ví dụ (b): Dùng "Couldn't have been" khi người nói TIN rằng việc Linh bị đói là điều không thể.
Câu (3): Dùng "Must not have + Past participle" khi người nói lập luận một cách logic và đưa ra kết luận.
Câu (4): Dùng "May/Might not have + Past participle" khi đề cập đến khả năng có thể xảy ra trong quá khứ.
Như vậy, mức độ chắc chắn thì quá khứ cũng tương tự như mức độ chắc chắn thì hiện tại.
Khi chắc chắn hoàn toàn, ta dùng "Tobe" (was hoặc were).
Khi tin điều gì đó, ta dùng "Could (not) have + P.P". Mức độ chắc chắn thấp hơn "Tobe".
Khi chỉ khả năng của một sự việc nào đó, có chứng cứ, có lập luận logic, ta dùng "Must (not) have + P.P"
Khi chỉ khả năng có thể xảy ra trong quá khứ, dùng "May/ Might + (not) + have + P.P".
Bài viết Tobe/ May have/ Might have/ Could have được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV .
Nguồn: https://saigonvina.edu.vnTừ khóa » Cách Dùng Can Have Pp
-
[Grammar – Bài 16] Cách Dùng Modal Verb + Have + Past Participle
-
May Have/ Might Have/should Have/must Have Trong Tiếng Anh
-
Cách Dùng động Từ Khiếm Khuyết + Have + Quá Khứ Phân Từ
-
Could Have, Should Have, Would Have + Past Participle | HelloChao
-
Cách Sử Dụng Could Have, Should Have, Would Have
-
Cách Dùng... - Tiếng Anh Thầy Trung - Chia Sẻ Từ Trái Tim | Facebook
-
[Grammar – Bài 16] Cách Dùng Modal Verb + Have ... - MarvelVietnam
-
Thì Tương Lai Hoàn Thành - Du Học AMEC
-
Hỏi Về Cách Sử Dụng Cấc Trúc Modal Verbs + Have PP
-
Cách Sử Dụng Could Have, Should Have, Would Have - Dịch Thuật ADI
-
Cách Dùng Could Have, Should Have, Would Have V3 Là Gì, Câu ...
-
Could Have, Should Have, Would Have | Vuongquyminh
-
Modal Perfect - Động Từ Khuyết Thiếu Nâng Cao Là Gì - Wow English