CỦ MÀI (Củ)-Hoài Sơn-Tuber Dioscoreae Persimilis - Hội Bác Sỹ

Skip to main content CỦ MÀI (Củ)-Hoài sơn-Tuber Dioscoreae persimilis
  1. Bài viết
  2. DƯỢC ĐIỂN C
  3. CỦ MÀI (Củ)-Hoài sơn-Tuber Dioscoreae persimilis
CỦ MÀI (Củ)Tuber Dioscoreae persimilisHoài sơnRễ củ đã chế biến, phơi hay sấy khô của cây Củ mài, còn gọi là Hoài sơn (Dioscorea persimilis Prain et Burkill), họ Củ nâu (Dioscoreaceae).Mô tảRễ củ phình to có nhiều hình dạng, thường có hình trụ, thẳng hay cong, dài từ 5 cm trở lên, có thể dài tới 1 m, đường kính 1 – 3 cm, có thể tới 10 cm, mặt ngoài màu vàng nâu, nhẵn, chất chắc, vết bẻ có nhiều bột màu trắng ngà, không có xơ.BộtNhiều hạt tinh bột hình trứng hay hình chuông, dài 10 – 60 mm, rộng khoảng 15 – 50 mm, có vân đồng tâm, rốn lệch tâm, hình chấm hay hình vạch. Tinh thể calci oxalat hình kim dài 35 – 50 mm. Mảnh mô mềm gồm các tế bào màng mỏng, chứa tinh bột. Mảnh mạch mạng.Định tínhA. Dưới ánh sáng tử ngoại bột dược liệu phát quang màu trắng sáng.B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng.Bản mỏng: Silica gel GDung môi khai triển: Cloroform – methanol (9: 1).Dung dịch thử: Lấy 0,5 g bột dược liệu, thêm 5 ml hỗn hợp cloroform – methanol (4 : 1), đun sôi dưới ống sinh hàn hồi lưu khoảng 10 phút. Lọc, cô còn khoảng 1 ml.Dung dịch đối chiếu: Lấy 0,5 g bột Củ mài (mẫu chuẩn), tiến hành chiết như dung dịch thử.Cách tiến hành: Chấm lên bản mỏng 15 – 20 ml mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, phun dung dịch vanilin 1% trong hỗn hợp acid phosphoric – methanol (1 : 1). Sấy bản mỏng ở 120 oC trong 15 phút. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết có cùng màu tím và giá trị Rf  tương tự các vết của dung dịch đối chiếu.Độ ẩmKhông quá 12% (sấy ở 70 oC; áp suất thường).Tro toàn phầnKhông quá 2% .Tạp chấtTạp chất: Không quá 0,5%.Dược liệu có màu vàng và đỏ: Không được có.Chế biếnĐào lấy dược liệu, rửa sạch, gọt vỏ, ngâm nước phèn chua 2% khoảng 2 – 4 giờ. Vớt ra rửa sạch, cho vào lò sấy lưu huỳnh đến khi củ mềm. Phơi hay sấy cho se. Tiếp tục sấy lưu huỳnh 24 giờ. Phơi hay sấy ở nhiệt độ 50 – 60 oC đến khô.Bào chếDược liệu đã loại bỏ tạp chất, phân loại lớn nhỏ, rửa sạch, ngâm tới khi mềm thấu (độ 1 – 2 giờ), ủ một đêm, thái lát, phơi khô, dùng sống hoặc có thể sao qua.Dược liệu sao cám: Rải cám vào nồi, đun nóng đến khi bốc khói, cho dược liệu vào, sao đến khi có màu vàng nhạt, rây bỏ cám, để nguội, cứ 100 kg dược liệu, cần dùng 10 kg cám.Bảo quảnĐể nơi khô, mát, tránh sâu, mốc, mọt.Tính vị, quy kinhCam, bình.Galangal rhizome (Gaoliangjiang)-Alpinia officinarum

Vào các kinh tỳ vị, phế, thận.Công năng, chủ chịBổ tỳ, dưỡng vị, chỉ tả, sinh tân, ích phế, bổ thận, sáp tinh. Chủ trị: Kém ăn, tiêu chảy lâu ngày, phế hư, ho suyễn, di tinh, đới hạ, tiêu khát.Dược liệu sao cám: Tăng tác dụng kiện tỳ vị.Cách dùng, liều lượngNgày dùng 12 – 30 g, dạng thuốc sắc hay thuốc bột.Kiêng kỵCó thực tà thấp nhiệt thì không dùng.KỸ THUẬT BÀO CHẾ RƯỢU THUỐC

Chia sẻ 0/50 ratings

Có thể bạn quan tâm

  • Các chỉ tiêu chất lượng cao thuốc
  • QUẾ (Cành)-Quế chi-Cinnamomum cassia
  • DÂM DƯƠNG HOẮC-Herba Epimedii
  • PHÒNG PHONG (Rễ)-Saposhnikovia divaricata
  • HƯƠNG NHU TÍA-É tía-Ocimum tenuiflorum
  • Chiết xuất Rutin từ Hoa hoè
  • Cách bào chế NGƯU BÀNG TỬ Arctium lappa L.; Họ cúc (Asteraceae)
  • CHÓC ROI-Rau chóc, Bán hạ roi-công dụng-cây thuốc nam
  • Kiểm nghiệm vi học thân rễ Gừng-Zingiber officinale
  • BÀO CHẾ BÁCH BỘ-Stemona tuberosa
Bình luận đóng

Bài viết

  • Bệnh túi thừa tiểu tràng
  • Phác đồ điều trị viêm gan siêu vi cấp
  • Xét nghiệm chẩn đoán viêm phổi do Legionella: câu hỏi y học
  • Chứng đàm ẩm trong đông y và điều trị
  • LÃO QUÁN THẢO Herba Geranii thunbergii (Geranium thunbergii Siebold et Zucc.), họ Mỏ hạc (Geraniaceae)
  • Hội chứng giả Cushing (Suy thượng thận do dùng glucocorticoid )
  • Đang sử dụng thuốc chống thải ghép: câu hỏi y học
  • YÊU CẦU CỦA VIỆC BÀO CHẾ ĐÔNG DƯỢC

Từ khóa » Hoài Sơn Dược điển Việt Nam