Cử Nhân Định Hướng Nhật Bản - Viện Đào Tạo Quốc Tế
CỬ NHÂN
Định hướng Nhật Bản- Giới thiệu
- Bằng cấp
- Nội dung đào tạo
- Học phí & Học bổng
- Tuyển sinh
- Các chương trình khác
- Liên hệ
GIỚI THIỆU
Top 03 những nền kinh tế lớn nhất thế giới - Top 03 các quốc gia đầu tư tại Việt Nam – 16.000 doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam: Đó là những con số biết nói về Nhật Bản, một quốc gia đang nắm giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế và thị trường lao động Việt Nam. Khi mà tiếng Anh đang trên con đường được phổ cập, khi mà thị trường lao động với ứng viên là các cử nhân/thạc sĩ tu nghiệp tại Anh/Úc/Mỹ đang dần bão hòa, thì định hướng học tập chuyên ngành bằng tiếng Nhật trở thành lợi thế lớn cho người học. Hiểu được tiềm năng và cơ hội của thị trường lao động Nhật Bản, Học viện Ngân hàng triển khai chương trình Cử nhân định hướng Nhật Bản ngành Kế toán hoặc Công nghệ thông tin, hướng tới trang bị cho học viên nền tảng kiến thức chuyên sâu vững vàng, cùng ngôn ngữ tiếng Nhật chuẩn N3, nhằm đáp ứng nhu cầu của 16.000 doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam cũng như hỗ trợ định hướng du học và làm việc tại Nhật Bản.
Lợi ích khi tham gia chương trình:
- Chương trình đào tạo chuyên nghiệp, gắn liền với thực tiễn nghề nghiệp: chuẩn Kế toán Nhật Bản Boki & chuẩn Kĩ sư Công nghệ Thông tin Nhật Bản FE.
- Được rèn luyện và phát triển kĩ năng phù hợp với văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản: Chu đáo - Tôn trọng - Trách nhiệm & Đề cao sự Cộng tác trong Làm việc nhóm, ...
- Cơ hội học tập, trải nghiệm các khóa học từ ngắn hạn (khóa học hè) tới dài hạn (trao đổi sinh viên) tại Nhật Bản; cơ hội làm việc tại các Doanh nghiệp Nhật Bản.
- Môi trường quốc tế: học tập cùng giảng viên nước ngoài, cơ hội tham gia giao lưu, trao đổi văn hóa với các trường Đại học Nhật Bản.
Giới thiệu về Ngành Kế toán
Kế toán là công việc ghi chép, thu nhận, xử lý và cung cấp các thông tin về tình hình hoạt động kinh tế tài chính của một tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan, … Nói chuyên sâu hơn, kế toán là ngành thực hiện quá trình thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ tài sản, nguồn hình thành tài sản và sự vận động tài sản trong doanh nghiệp, tổ chức, từ đó cung cấp thông tin tài chính hữu ích cho việc đưa ra những quyết định về kinh tế – xã hội và đánh giá hiệu quả các hoạt động trong doanh nghiệp.
Đối tượng chính của Kế toán là sự hình thành, biến động của tài sản mà kế toán cần phản ánh, được thể hiện ở hai mặt đó là tài sản và nguồn vốn trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Kế toán thường được chia thành hai lĩnh vực: kế toán công và kế toán doanh nghiệp.
Các vị trí công việc sau khi tốt nghiệp:
- Thuế - Tư vấn thuế;
- Tư vấn rủi ro tài chính;
- Thủ quỹ - Kế toán pháp y - Kiểm tra tài chính;
- Tư vấn tài chính;
- Nhà phân tích ngân sách;
- Kiểm toán viên - Kế toán viên.
Giới thiệu về Ngành Công nghệ thông tin
Ngành Công nghệ thông tin trang bị cho người học kiến thức về ứng dụng công nghệ thông tin và quản lý hệ thống thông tin vào hoạt động tại các tổ chức ngân hàng, tài chính và các doanh nghiệp khác.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng phân tích thiết kế, tổ chức phát triển và quản lý, khai thác các hệ thống thông tin trong thực tiễn. Sinh viên cũng có khả năng tham gia xây dựng chính sách và chỉ đạo thực thi công tác ứng dụng công nghệ thông tin tại các tổ chức tài chính, ngân hàng cũng như tại doanh nghiệp nói chung.
Các vị trí công tác tiêu biểu:
- Kĩ sư phần mềm;
- Lập trình viên;
- Phân tích hệ thống;
- Chuyên viên hỗ trợ CNTT;
- Quản lí dự án CNTT.
BẰNG CẤP
Sinh viên tốt nghiệp chương trình được nhận bằng Cử nhân chính quy chuyên ngành tương ứng do Học viện Ngân hàng cấp.
Bằng Cử nhân chính quy
Kế toán do Học viện Ngân hàng cấp (Mã ngành: ACT02).
Bằng Cử nhân chính quy
Công nghệ thông tin do Học viện Ngân hàng cấp (Mã ngành: IT01).
NỘI DUNG ĐÀO TẠO
Phương thức & Thời gian Đào tạo: 4 năm đào tạo chính quy tập trung.
Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 sinh viên/khóa.
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngành Kế toán | Ngành Công nghệ thông tin |
---|---|
Năm1 | |
Khối kiến thức đại cương.Học phần tiếng Nhật và văn hoá Nhật Bản. | Khối kiến thức đại cương về Công nghệ thông tin.Học phần tiếng Nhật và văn hoá Nhật Bản. |
Năm 2 | |
Khối kiến thức tổng quát về chuyên ngành (Nguyên lý kế toán, Nguyên lý thống kê kinh tế, Kế toán tài chính, Luật kinh tế, Kinh tế lượng).Học phần tiếng Nhật và văn hoá kinh doanh Nhật Bản. | Khối kiến thức tổng quát về chuyên ngành (Cơ sở dữ liệu, Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, Hệ thống thông tin quản lý, Lập trình nâng cao, Hệ quản trị CSDL, Lập trình hướng đối tượng với Java, Kiến trúc máy tính và hệ điều hành).Học phần tiếng Nhật và văn hoá kinh doanh Nhật Bản. |
Năm 3 | |
Khối kiến thức cơ sở ngành, kiến thức ngành (Kế toán Tài chính, Kiểm toán căn bản, Kế toán Quản trị, Kế toán thuế, Kiểm toán tài chính, Tài chính doanh nghiệp, Marketing).Học phần tiếng Nhật và thực tập chuyên ngành.Chuyến thăm thực tế Nhật Bản. | Khối kiến thức cơ sở ngành, kiến thức ngành (Thiết kế Web, Phân tích thiết kế hệ thống, Lập trình .NET, Kiến trúc phần mềm, Phân tích dữ liệu, Mạng và truyền thông, Khai phá dữ liệu).Học phần tiếng Nhật và thực tập chuyên ngành.Chuyến thăm thực tế Nhật Bản. |
Năm 4 | |
Khối kiến thức chuyên ngành (Kế toán công, Kế toán quốc tế, Thực hành kế toán máy, Phân tích tài chính doanh nghiệp).Khoá luận tốt nghiệp | Khối kiến thức chuyên ngành (Quản lý dự án CNTT, Kiểm thử & Đảm báo chất lượng phần mềm, Lập trình di động, An toàn bảo mật thông tin, Trí tuệ nhân tạo, Thương mại điện tử, Ngân hàng số).Đồ án tốt nghiệp. |
HỌC BỔNG & HỌC PHÍ
Học phí
- Ngành Kế toán: 16.500.000 VND/kỳ.
- Ngành Công nghệ Thông tin: 18.375.000 VND/kỳ
Học bổng
Học viện Ngân hàng trao học bổng hàng năm cho sinh viên, bao gồm:
- Học bổng hàng năm cho sinh viên có thành tích xuất sắc trong học tập và các hoạt động phong trào.
- Học bổng khác:
- Học bổng Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Học bổng Ngành.
- Học bổng các Tổ chức tín dụng, Kiểm toán và các doanh nghiệp lớn.
THÔNG TIN TUYỂN SINH
Tổ hợp Xét tuyển
- Toán - Vật lý - Hóa học (A00)
- Toán - Vật lý - Tiếng Anh (A01)
- Toán - Ngữ Văn - Tiếng Anh (D01)
- Toán - Hoá học - Tiếng Anh (D07)
Mã đăng ký Xét tuyển & Chỉ tiêu
- Kế toán: ACT02
- Công nghệ thông tin: IT01
* Sinh viên trúng tuyển vào 2 ngành trên có thể lựa chọn đăng ký học tập tại chương trình Định hướng Nhật Bản.
Chỉ tiêu: 30 sinh viên/ngành
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
Tiêu chí, điều kiện nộp hồ sơ:
- Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả học tập trong 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
- Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình cộng 03 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12.
Cách tính điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên + Điểm cộng khuyến khích.
- M1, M2, M3: Là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số).
- Điểm ưu tiên: Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Điểm cộng khuyến khích:
- Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: Cộng 3.0 điểm.
- Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm.
- Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: Cộng 1.5 điểm.
- Nguyên tắc xét tuyển: Căn cứ vào điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế
- Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có một trong các chứng chỉ sau (chứng chỉ còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển):
- Chứng chỉ SAT từ 1200 điểm trở lên.
- Chứng chỉ IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên.
- Chứng chỉ TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên.
- Chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 trở lên.
- Tiêu chí xét tuyển: Căn cứ vào điểm xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ của thí sinh, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12.
- Điểm xét tuyển = Điểm số quy đổi x 3 + Điểm ưu tiên.
- Điểm số quy đổi với các chứng chỉ tiếng Anh: Là điểm của chứng chỉ ngoại ngữ tương ứng được quy đổi theo thang điểm 10, cụ thể: Điểm số quy đổi = (Điểm chứng chỉ ngoại ngữ / Thang điểm tối đa theo từng chứng chỉ ngoại ngữ) x 10 Ví dụ: Thí sinh có chứng chỉ IELTS 7.5 thì Điểm số quy đổi = (7.5 / 9.0) x 10 = 8.33
- Điểm số quy đổi với chứng chỉ tiếng Nhật: Là điểm của chứng chỉ ngoại ngữ tương ứng được quy đổi theo thang điểm 10, cụ thể:
- Chứng chỉ N1: Quy đổi 10 điểm.
- Chứng chỉ N2: Quy đổi 9 điểm.
- Chứng chỉ N3: Quy đổi 8 điểm.
Xét tuyển dựa trên các kỳ thi đánh giá năng lực
Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (HSA)
- Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội.
- Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh đạt học lực Giỏi năm lớp 12 và có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội đạt từ 85 điểm trở lên.
- Điểm xét tuyển = Điểm bài thi HSA + Điểm cộng khuyến khích quy đổi + Điểm ưu tiên quy đổi. Trong đó:
- Điểm cộng khuyến khích quy đổi = Điểm cộng khuyến khích x 5 (Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 150 của bài thi HSA).
- Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm.
- Nhóm 2: Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm.
- Nhóm 3: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm.
- Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc nhiều nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 2, nếu thí sinh đạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất.
- Điểm ưu tiên quy đổi = Điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh x 5 (Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 150 của bài thi HSA).
- Điểm cộng khuyến khích quy đổi = Điểm cộng khuyến khích x 5 (Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 150 của bài thi HSA).
- Nguyên tắc xét tuyển: Căn cứ vào điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT
- Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT năm 2024.
- Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh đạt học lực Giỏi năm lớp 12.
- Điểm xét tuyển = M1 + M2 +M3 + Điểm cộng khuyến khích quy đổi + Điểm ưu tiên quy đổi. Trong đó:
- M1, M2, M3: Là điểm bài thi V-SAT các môn thi thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
- Điểm cộng khuyến khích quy đổi = Điểm cộng khuyến khích x 5 (Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 150 của bài thi V-SAT).
- Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm.
- Nhóm 2: Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm.
- Nhóm 3: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm.
- Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc nhiều nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 2, nếu thí sinh đạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất.
- Điểm ưu tiên quy đổi = Điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh x 5 (Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 150 của bài thi V-SAT).
- Nguyên tắc xét tuyển: Căn cứ vào điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia
- Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2024.
- Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên.
- M1, M2, M3: Là điểm thi THPT 2024 của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
- Điểm ưu tiên: Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Nguyên tắc xét tuyển: Căn cứ vào điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2024 của 3 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của HVNH (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2024).
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
Tham khảo thêm các chương trình Đào tạo Quốc tế khác của Học viện Ngân hàng.LIÊN HỆ
Viện Đào tạo Quốc tế
Phòng 108B, Nhà A1, Học viện Ngân hàng. 12 Chùa Bộc, Đống Đa, Hà Nội
024 3572 6384 | 097 356 2188
cunhanquocte@hvnh.edu.vn
Từ khóa » Toán Nhạt
-
Bài Toán đơn Giản Nhưng Gây Tranh Cãi ở Nhật Bản - VTC News
-
Bài Toán Bốn Vòng Tròn Số Của Nhật Bản - VnExpress
-
Đáp án Bài Toán Bốn Vòng Tròn Số Của Nhật Bản - VnExpress
-
Hình Thức Kế Toán Nhật Ký Chung
-
Cách Ghi Sổ Theo Hình Thức Kế Toán Nhật Ký – Sổ Cái
-
Cách Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung Theo TT 200, 133
-
Cách Ghi Sổ Theo Hình Thức Nhật Ký - Sổ Cái Theo TT 200 Và 133
-
Sách -Học Toán Qua Trò Chơi Kiểu Nhật (Bộ 6 Cuốn)
-
Học Toán Qua Trò Chơi Kiểu Nhật - Số Thứ Tự (Tái Bản) - Tiki
-
SÁCH - Học Toán Qua Trò Chơi Kiểu Nhật - Số Thứ Tự | Shopee Việt Nam
-
Hình Chữ Nhật - Bài 9 - Toán Học 8 - Cô Phạm Thị Huệ Chi (DỄ HIỂU ...
-
Bài 9: Hình Chữ Nhật - Toán Lớp 8 [ONLINE MATH - OLM.VN]
-
Lí Do Khiến Trẻ Nhật Bản đứng đầu Thế Giới Về Làm Toán Và đọc Viết
-
Vina Bookkeeping: Dịch Vụ Kế Toán Cho Doanh Nghiệp Nhật Tại Việt ...
-
Dịch Vụ Kế Toán Trọn Gói - Kế Toán Việt Nhật - NewCA
-
Doanh Nghiệp Chịu ảnh Hưởng Nhất định Khi Thanh Toán Bằng Yen ...
-
Du Học Ngành Toán Học Tại Nhật Bản - 7 Khóa đào Tạo Hàng đầu