CỦA CHỦ NGHĨA CỘNG SẢN Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch

CỦA CHỦ NGHĨA CỘNG SẢN Tiếng anh là gì - trong Tiếng anh Dịch Scủa chủ nghĩa cộng sảnof communismcủa chủ nghĩa cộng sảncủa cộng sảncủa CNCScủa communisme

Ví dụ về việc sử dụng Của chủ nghĩa cộng sản trong Tiếng việt và bản dịch của chúng sang Tiếng anh

{-}Phong cách/chủ đề:
  • Colloquial category close
  • Ecclesiastic category close
  • Computer category close
CPSU- một tượng đài của chủ nghĩa cộng sản, đã đi vào lịch sử.CPSU- a monument to communism, gone down in history.Ngay cả những người không phải là cộng sản, trong thâm tâm họ cảmthấy có một cái gì đó tốt của chủ nghĩa cộng sản.Even people who are not communist,deep down they feel that there is something good in communism.Để kiểm soát chuyển dịch về phía nam của chủ nghĩa cộng sản là có ý nghĩa nhưng không chỉ trông chờ phụ thuộc vào sức mạnh của vũ khí.To check the southern drive of Communism makes sense but not only through reliance on the force of arms.Tôi nên chỉ ra rằng ông ấy đã không đọc hết cuốn tiểu thuyết của tôi,kể từ phần cuối nêu lên những thất bại của chủ nghĩa cộng sản ở Việt Nam.I would have pointed out that he must not have finished my novel,since the last quarter indicts communism's failures in Vietnam.Ở Trung Quốc, kết quả cũng tương tự,khi quan điểm chính trị của Chủ nghĩa Cộng Sản cũng hướng tới tự lực và giao cho nhà nước một vai trò khổng lồ trong nền kinh tế.In China, the results were similar, as the political embrace of Communism meant going autarkic and giving the state a massive role in the economy.Việc Moskva từ bỏ Học thuyết Brezhnev dẫn tới một làn sóng cách mạngtại Đông Âu trong suốt năm 1989, dẫn tới sự sụp đổ của chủ nghĩa cộng sản.Moscow's abandonment of the Brezhnev Doctrine led to astring of revolutions in Eastern Europe throughout 1989, in which communism collapsed.Khủng bố đỏ của Chủ nghĩa Cộng sản đã kéo dài khoảng một thế kỷ, đem đến tai họa cho hàng chục nước trên thế giới và cướp đi sinh mạng của hàng chục triệu con người.The red terror under communism has lasted for about a century, bringing disasters to dozens of countries and costing tens of millions of lives.Suốt gần năm mươi năm, Hoa Kỳ đã hy sinh tài sản và, có lúc, tính mạng của những công dân trẻ tuổi,để ngăn chặn quân đội vũ trang của chủ nghĩa cộng sản.For almost 50 years, America had sacrificed its wealth and at times the lives of its young,to contain armed communism.Được cổ vũ bằng“ một đức tin cuồng tín mới” của chủ nghĩa cộng sản, Liên Xô đã tìm cách áp đặt“ quyền lực tuyệt đối của nó lên các nước khác trên thế giới.”.Animated by"a new fanatic faith" in communism, the Soviet Union sought nothing less than the imposition of"its absolute authority over the rest of the world.".Việc Moskva từ bỏ Học thuyết Brezhnev dẫn tới một làn sóng cách mạng tại Đông Âu trong suốt năm 1989,dẫn tới sự sụp đổ của chủ nghĩa cộng sản.Moscow''s abandonment of the Brezhnev Doctrine allowed the rise of popular upheavalsin Eastern Europe throughout 1989, in which Communism was overthrown.Ông lập luận, sự sụp đổ của chủ nghĩa Cộng sản sẽ xóa bỏ trở ngại cuối cùng chia cắt thế giới khỏi vận mệnh của nền dân chủ tự do và nền kinh tế thị trường.Communism's collapse, he argued, would clear the last obstacle separating the entire world from its destiny of liberal democracy and market economies.Những chuyên gia này có thể dẫn đầu quá trình phát triển trong xã hội tương ứng của họ vàngăn xã hội của họ trở thành con mồi của chủ nghĩa cộng sản.These specialists could spearhead the development process in their respective societies andprevent them from falling prey to communism.Trong thế kỷ 20, ý thức hệ độc hại vàsự thực hành tàn nhẫn của chủ nghĩa cộng sản đã từ từ gây nhiễm độc khắp nơi trên thế giới, trên hầu hết các châu lục,” Harper nói.During the 20th century, communism's poisonous ideology and ruthless practices slowly bled into countries around the world, on almost every continent,” he said.Thế giới Tây phương có thể đối phó lại thách thức này, ông viết,” nhưng chỉ miễn là lòng tin của Tây phương vào Chúa vàvào tự do Người ban cho lớn bằng lòng tin của chủ nghĩa cộng sản vào Con người.The Western world can answer this challenge, he wrote,"but only provided that its faith in God andthe freedom He enjoins is as great as communism's faith in Man.".Liệu rằng tôi đã chứng kiến thờikhắc huy hoàng cuối cùng của chủ nghĩa cộng sản vào ngày hôm ấy ở Moskva, hay là một chủ nghĩa cộng sản được định hình lại cho thế kỷ 21 đang sắp ra đời?So did I witness Communism's last hurrah that day in Moscow, or is a Communism remodeled for the 21st century struggling to be born?”?Hãy nhớ rằng khi Đức Bà Maria đề cập đến“ sai lạc của Nga”, Đức Bàcũng nói về mối quan hệ giữa phản ứng với sự lan rộng của Chủ nghĩa Cộng sản, và sự nổi lên của Đảng Quốc Xã ở Đức.Keep in mind that when Mary refers to the“errors of Russia,” she isalso speaking of the relationship between the reaction to the spread of communism, and the rise of the Nazi Party in Germany.Người ta nói rằng Giáo hoàng là người“khởi xướng” sự sụp đổ của chủ nghĩa Cộng sản, buộc chủ nghĩa Cộng sản phải“ cúi đầu”, hay đã“ đấu tranh cho sự tan rã của chủ nghĩa Cộng sản”.The pope has beensaid to have“sparked the fall of communism,” to have“stared down communism” or to have“championed communism's collapse.”.Có không định nói không có kết thúc trong thời Xô Viết, khi một gia đình yên tĩnh tương phản đấu tranh chói tai vì hạnh phúc của nhân dân,dự án xây dựng vĩ đại của chủ nghĩa cộng sản, những kỳ công bất tận của lính gác cực và biên giới?Yes not about to say no end in Soviet times, when a quiet family home contrasted deafening struggle for the people's happiness,great construction projects of communism, endless feats of polar and border guards?Sự kiện này đánh dấu sự khởi đầu của những lựa chọn mà, theo Sách Đen của Chủ nghĩa Cộng sản( 1997), đã dẫn đến cái chết của khoảng 85 đến 100 triệu con người trong thế kỷ 20.That event marked the beginning of choices that, according to the Black Book of Communism(1997), resulted in the deaths of anywhere between 85 and 100 million people in the 20th century.Các Mác,người và là tác giả" có thể thấy" của chủ nghĩa cộng sản, làm việc cho chủ của ông ta, là Satan, tuyên bố rằng ông đã được cho một thanh gươm từ Satan và ông sẽ kéo Thiên Chúa từ trời xuống và đánh bại Ngài với nó.Karl Marx, the human and"visible" author of communism, working for his master Satan, claimed that he had been given a sword by Satan and he would drag God down from heaven and defeat Him with it.Reagan củng cố sức mạnh bảo thủ đảng Cộng hòa bằng việc cắt giảm thuế, tăng lên rất nhiều ngân sách quân sự, tiếp tục bãi bỏ nhiều quy định,chính sách rollback của chủ nghĩa cộng sản( thay hơn là chỉ chận nó lại), và kêu gọi cho giá trị gia đình và đạo đức bảo thủ.Reagan solidified conservative Republican strength with tax cuts, a greatly increased military budget, continued deregulation,a policy of rollback of Communism(rather than just containing it), and appeals to family values and conservative morality.Những hình ảnh về vụ phản kháng- cùng với sự sụp đổ của Chủ nghĩa cộng sản xảy ra cùng thời gian ấy tại Liên bang Xô viết và Đông Âu- đã góp phần mạnh mẽ hình thành nên các quan điểm và chính sách của phương Tây với Trung Quốc trong thập niên 1990 và trong cả thế kỷ 21.Images of the protests- along with the collapse of Communism that was occurring at the same time in the Soviet Union and Eastern Europe- would strongly shape Western views and policy toward the PRC throughout the 1990s and into the 21st century.Một số bản sao đáng chú ý hơn có thể được tìm thấy ở khu phố Tàu và Washington, DC của San Francisco, nơi một bức tượng bằng đồng( khoảng một phần ba chiều cao của bản gốc) đã được dựng lên dưới một tên mới:Đài tưởng niệm nạn nhân của chủ nghĩa cộng sản.Some of the more notable replicas can be found in San Francisco's Chinatown and Washington, DC, where a bronze statue(around a third of the height of the original) has been erected under a new name:The Victims of Communism Memorial.Các Đài Tưởng niệm Nạn nhân của Chủ nghĩa Cộng sản Foundation là một quyền giáo dục và nhân phi lợi nhuận dành cho việc kỷ niệm hơn 100 triệu nạn nhân của chủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới và sự tự do của những người vẫn còn sống dưới chế độ độc tài toàn trị.The Victims of Communism Memorial Foundation is a Washington-based, non-profit educational and human rights organization devoted to commemorating the more than 100 million victims of communism around the world and to the freedom of those still living under totalitarian regimes.Phạm vi lợi ích nghề nghiệp của ông bao gồm Ba Lan hiện đại, đặc biệt tập trung vào địa vị pháp lý của các dân tộc thiểu số Ba Lan sau năm 1945, hoạt động của các tổ chức ngầm Ba Lan sau Thế chiến II vàcác cuộc khủng hoảng chính trị Ba Lan của chủ nghĩa cộng sản.The scope of his professional interests include modern Poland with special focus on legal status of Polish minorities after 1945, the workings of the Polish underground organizations after World War II andthe Polish political crises of communism.Bối cảnh địa chính trị toàncầu đã thay đổi đáng kể như một hệ quả của sự sụp đổ của chủ nghĩa cộng sản ở châu Âu, sự thống nhất của Đức, sự mở cửa của Trung Quốc bắt đầu từ năm 1980, và Hiệp định bòa bình Oslo vào năm 1993, một phần của tiến trình hòa bình Ả Rập- Israel.The global geopolitical contexthad changed considerably as a result of the fall of communism in Europe, the unification of Germany, the opening up of China beginning in 1980, and the Oslo peace accords, part of the Arab-Israeli peace process, in 1993.Trong trường hợp của khối cựu cộng sản, một số học giả coi các tổ chức quốc tế, viện trợ kinh tế phương Tây và Giáo hội Công giáo là" chất xúc tác của dân chủ hóa", những người khác cho rằng tiêu chuẩn nhân quyền quốc tế gây ra những thay đổi chính trị cơbản dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa cộng sản.In the case of the former communist bloc, some scholars regard international organisations, western economic aid and the Catholic church as"catalysts of democratisation"; others claim that international human-rights norms triggeredfundamental political changes leading to the demise of communism.Hiển thị thêm ví dụ Kết quả: 27, Thời gian: 0.1022

Từng chữ dịch

củagiới từbycủatính từowncủasof theto that ofchủdanh từchủownermasterhomehostnghĩadanh từsensenghianghĩathe meaningi.e.nghĩatrạng từliterallycộngsự liên kếtpluscộngdanh từcommunitypartnercộngtrạng từcong S

Từ đồng nghĩa của Của chủ nghĩa cộng sản

of communism của cảicủa cải của mình

Truy vấn từ điển hàng đầu

Tiếng việt - Tiếng anh

Most frequent Tiếng việt dictionary requests:1-2001k2k3k4k5k7k10k20k40k100k200k500k0m-3 Tiếng việt-Tiếng anh của chủ nghĩa cộng sản English عربى Български বাংলা Český Dansk Deutsch Ελληνικά Español Suomi Français עִברִית हिंदी Hrvatski Magyar Bahasa indonesia Italiano 日本語 Қазақ 한국어 മലയാളം मराठी Bahasa malay Nederlands Norsk Polski Português Română Русский Slovenský Slovenski Српски Svenska தமிழ் తెలుగు ไทย Tagalog Turkce Українська اردو 中文 Câu Bài tập Vần Công cụ tìm từ Conjugation Declension

Từ khóa » Chủ Nghĩa Cộng Sản Tiếng Anh