Cụm Danh Từ Tiếng Việt - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Ngữ văn
Cụm danh từ tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.7 KB, 45 trang )

Bài thuyết trìnhCỤM DANH TỪ TIẾNG VIỆT GVHD: TS Trần Hoàng Nhóm thực hiện: Nhóm 3 DÀN Ý1.Giới thuyết chung-Mô hình cấu tạo tổng quát của cụm danh từ( CDT) trong tiếng Việt:1.1 Khái niệm CDT tiếng Việt1.2 Mô hình cấu tạo tổng quát CDT tiếng Việt1.3 Ý nghĩa khái quát của từng vị trí trong CDT tiếng Việt2.Thành tố trung tâm( TTTT) của CDT tiếng Việt:2.1 Những quan niệm khác nhau về TTTT của CDT tiếng Việt2.2 Các kiểu cấu tạo khác nhau của TTTT trong CDT tiếng Việt3. Các loại thành tố phụ ( TTP) đứng trước TTTT trong CDT tiếng Việt:3.1 Phụ tố chỉ xuất3.2 Phụ tố chỉ số lượng3.3 Phụ tố chỉ tổng thể4. Các loại TTP đứng sau TTTT trong CDT:4.1 Phụ tố miêu tả/hạn định4.2 Phụ tố chỉ định 1.Giới thuyết chung-Mô hình cấu tạo tổng quát của CDT trong tiếng Việt: 1.1 Khái niệm CDT tiếng ViệtNguyễn Tài Cẩn ( Ngữ pháp tiếng Việt.Tiếng-Từ ghép-Đoản ngữ,NXB ĐH và THCN,1997):Loại đoản ngữ có danh từ làm trung tâm gọi là CDT, gọi tắt là danh ngữ.Diệp Quang Ban ( Ngữ pháp tiếng Việt, tập 2, NXB Giáo dục,2007; Ngữ pháp Việt Nam, NXB Giáo dục,2009):CDT là tổ hợp tự do không có kết từ đứng đầu, có quan hệ chính phụ giữa thành tố chính với TTP, và thành tố chính là danh từ.Ủy ban KH-XH Việt Nam ( Ngữ pháp tiếng Việt, NXB KHXH,1983):CDT là tổ hợp từ tự do không có quan hệ từ đứng đầu, có quan hệ chính phụ giữa thành tố chính với TTP,và thành tố chính là danh từ. Mai Ngọc Chừ-Vũ Đức Nghiệu-Hoàng Trọng Phiến( Cơ sở ngôn ngữ học,NXB Giáo dục,2007):Danh ngữ là đoản ngữ có danh từ làm thành tố chính.Lê Cận-Phan Thiều-Diệp Quang Ban-Hoàng Văn Thung( Ngữ pháp tiếng Việt,NXB Giáo dục,1983):CDT là 1 tổ hợp từ tự do có quan hệ chính phụ,trong đó có danh từ làm thành tố chính.Đề xuất: CDT là tổ hợp từ tự do trong đó các thành tố cấu thành liên kết với nhau theo quan hệ chính phụ, và thành tố chính là danh từ hoặc tổ hợp tương đương với danh từ. 1.2 Mô hình CT tổng quát CDT tiếng ViệtNguyễn Tài Cẩn(Ngữ pháp tiếng Việt.Tiếng-Từ ghép-Đoản ngữ,NXB ĐH và THCN,1997): Định tố Danh từ Đoản ngữVD: Ba người nàyTất cả những cái chủ trương chính xác đóPhần đầu Phần trung tâm Phần cuối Diệp Quang Ban( Ngữ pháp tiếng Việt, tập 2,NXB Giáo dục,2007): Danh từ/Ngữ danh từVD: Tất cả những cái con mèo đen ấy -3 -2 -1 0 1 2Mối liên hệ giữa các TTP trước và TTP sau khá chặt chẽ.VD: Những con mèo ấy đều đẹp ( + ) Những con mèo đều đẹp ( - )Phần phụ trước Phần trung tâm Phần phụ sauDT chỉ loại DT chỉ sự vật/Động từ/Tính từ Ủy ban KH-XH Việt Nam(Ngữ pháp tiếng Việt, NXB KHXH,1983):VD: Tất cả những cái cuốn sách mới ấy Mai Ngọc Chừ-Vũ Đức Nghiệu-Hoàng Trọng Phiến( Cơ sở ngôn ngữ học,NXB Giáo dục,2007):VD: Tất cả những cái con mèo đen ấy -3 -2 -1 TTC 1 2Thành tố phụ Thành tố chínhThành tố phụPhần phụ trước Phần trung tâm Phần phụ sau Dư Ngọc Ngân ( Giáo trình Ngữ pháp tiếng Việt,ĐHSP TP.HCM,2005): 3’ 2’ 1’ 0 1 2 D1 D2Phụ tố chỉ tổng thểPhụ tố chỉ số lượngPhụ tố chỉ xuấtDanh từ chỉ đơn vịDanh từ chỉ chất liệu,chủng loại,sự vậtPhụ tố miêu tả,hạn địnhPhụ tố chỉ địnhTất cảToàn bộTất cảTất cảnhữnghai trămnhữngnhữngcáicái cái cáingôibứcnhà tranhngười quan điểmmới xâybị mất cắpkỳ lạhẹp hòiấyđóấynày Các mô hình CDT dạng khuyết:VD: mười chai ; hai ly…VD: áo này ; ly nước màu xanh kia…VD: hai đen, ba tái…Thành tố phụ trước Thành tố trung tâmThành tố trung tâm Thành tố phụ sauThành tố phụ trước Thành tố phụ sau Phân biệt TTP trước và TTP sau:Thành tố phụ trước Thành tố phụ sauVề từ loạiPhần lớn do hư từ đảm nhiệmPhần lớn do thực từ đảm nhiệmVề số lượngCó số lượng hạn chế Có số lượng rất lớnVề tổ chứcHầu hết xuất hiện dưới hình thức 1 từCó thể đi kèm với nhiều thành phần khác để bổ sung ý nghĩa cho thành tố chínhVề ý nghĩaKhông ảnh hưởng nhiều đến ý nghĩa của TTTTCó ảnh hưởng nhất định đến ý nghĩa của TTTT 1.3 Ý nghĩa khái quát của từng vị trí trong CDT tiếng ViệtThành tố trung tâm: Thường là danh từ đơn vị hoặc danh từ chỉ sự vật,hoặc 1 ngữ gồm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.Trực tiếp định danh đối tượng, chỉ ra đối tượng cần miêu tả,hạn định.Có kí hiệu quy ước là 0 trong CDTVD: Con mèo đenPhần phụ trước:Phụ tố chỉ xuất: Do hư từ “ cái” đảm nhiệm, có tác dụng nhấn mạnh,làm nổi bật sự vật được đề cập ở TTTT với 1 sắc thái biểu cảm nhất định,thường là hàm ý mỉa mai,châm biếm.Vị trí trong CDT là -1 hay 1’.VD: Cái con người kỳ cục ấyPhụ tố chỉ số lượng: Do số từ xác định và không xác định hoặc các phụ từ đảm nhiệm.Vị trí trong CDT là -2 hay 2’.VD: Những bạn học sinh ấy Phụ tố chỉ tổng thể: Do những đại từ chỉ tổng thể như: tất cả, toàn bộ, cả thảy, hết thảy…đảm nhiệm, có tác dụng chỉ ý nghĩa toàn bộ sự vật hoặc toàn bộ số lượng sự vật.Vị trí trong CDT là -3 hay 3’.VD: Tất cả những sinh viên trường đại học Sư phạmPhần phụ sau:Phụ tố miêu tả/hạn định: Nêu đặc điểm bên ngoài hoặc bên trong của sự vật.Vị trí trong CDT là 1.VD: Chiếc áo màu xanh ngọc bíchPhụ tố chỉ định: Do đại từ chỉ định tạo thành như: này, nọ, kia, ấy…, làm thành điểm kết thúc của CDT.Vị trí trong CDT là 2.VD: Cô gái kia 2. Thành tố trung tâm của cụm danh từ trong tiếng Việt: 2.1 Những quan niệm khác nhau về TTTT của CDT tiếng ViệtNguyễn Tài Cẩn(Ngữ pháp tiếng Việt.Tiếng-Từ ghép-Đoản ngữ,NXB ĐH và THCN,1986):Đưa ra 2 giải pháp trong việc xác định TTTTVD: ba anh sinh viên ấy cuốn sách mới nàyVD: Một đoàn sinh viên khoa Văn Phần đầu T1 T2 Phần cuối Thành tố trung tâmT1T2 Với 2 vị trí T1 và T2, bộ phận trung tâm xuất hiện dưới các dạng sau:Dạng đầy đủ: T1 và T2Dạng thiếu T1: _ T2Dạng thiếu T2: T1_ T1 T2Trung tâm chỉ về đơn vị đo lườngTrung tâm chủ thể được đem ra đo lườngTrung tâm về mặt ngữ phápTrung tâm về mặt từ vựngDanh từ chỉ đơn vị Danh từ chỉ sự vật Diệp Quang Ban ( Ngữ pháp tiếng Việt, NXB Giáo dục,2005):TTTT của CDT là 1 danh từ hoặc 1 ngữ danh từ.Ngữ danh từ gồm 1 danh từ chỉ đơn vị đứng trước và 1 danh từ chỉ sự vật hay 1 động từ, tính từ chỉ hoạt động,trạng thái đứng sau và cả 2 cùng gộp lại để chỉ sự vật.Trung tâm KHXH và NV quốc gia( Ngữ pháp tiếng Việt,NXB KHXH,2000):Chính tố của CDT là danh từ đơn thể, danh từ tổng thể, danh từ trừu tượng hay danh từ vị trí.Chính tố thuộc tiểu loại danh từ nào thì điều đó quyết định việc dùng các phụ tố trước và sau chính tố. Đinh Văn Đức ( Ngữ pháp tiếng Việt-phần Từ loại,NXB ĐH Quốc gia Hà Nội,2000):Các từ đứng trước danh từ ( T1) chưa chắc đã là hư từ,mà đã là hư từ thì nó phải là từ phụ.Các từ chỉ đơn vị quy ước ( cân,thước,tấc…) có nhiều đặc điểm của thực từ và có khi nó được tính là danh từ chỉ đơn vịCác từ chỉ đơn vị tự nhiên là 1 tập hợp không thuần nhấtDanh từ ở T2 được xem là trung tâm từ vựng nhưng có lúc chỉ là trung tâm ngữ phápĐưa ra giả thuyết coi vị trí T1 là trung tâm danh ngữĐây là 1 đề xuất mạnh dạn nhưng chưa hoàn toàn thuyết phục, còn chứa mâu thuẫn và xa rời với ngữ pháp truyền thốngTrần Đại Nghĩa (Tạp chí Ngôn ngữ và đời sống,số 11,2003):Tổ hợp như: “ ba con mèo” không phải là danh ngữ mà là số ngữ. Ý kiến về TTTT của chúng tôi:Thành tố trung tâm của CDT gồm có 2 dạng sau:Thành tố trung tâm chỉ có 1 danh từ: danh từ chỉ đơn vị hoặc danh từ chỉ sự vậtThành tố trung tâm là 1 tổ hợp từ:tổ hợp 2 danh từtổ hợp gồm 1 danh từ và 1 động từ/tính từ 2.2 Các kiểu cấu tạo khác nhau của TTTT trong CDT tiếng Việt:2.2.1 TTTT chỉ có 1 danh từ:TTTT là danh từ chỉ đơn vị:Phân loại:Danh từ chỉ đơn vị quy ước:Danh từ chỉ đơn vị chính xác: lít, thước,tấc,cân…Danh từ chỉ đơn vị không chính xác: thìa,ly cốc,gói,xâu…Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên:Nhóm chỉ đơn vị cá thể: cái,con,vị,đức,bậc, thằng, ông…Nhóm chỉ đơn vị tập hợp: bầy,đàn,nhóm,lũ,đoàn…Khả năng kết hợp:Kết hợp trực tiếp với phụ tố chỉ xuất,chỉ lượng,nhất là những từ chỉ lượng chính xácKết hợp hạn chế với phụ tố chỉ tổng thể,cần có phụ tố chỉ số lượng đi kèmPhải có phụ tố chỉ định ở phía sau mới xác định được sự vật. TTTT là danh từ chỉ sự vật:Phân loại:Nhóm chỉ sự vật khối:Nhóm chỉ chất liệu: nước, đất, đá, vàng, muối…Nhóm chỉ chủng loại sự vật: gà,mèo…(động vật); bàn,ghế…( đồ vật); núi, sông…( hiện tượng tự nhiên); tinh thần,tình cảm…( khái niệm trừu tượng)Nhóm chỉ sự vật cá thể: nơi, chỗ, phòng,lớp, tỉnh…Khả năng kết hợp:DT chỉ sự vật khối kết hợp hạn chế với phụ tố chỉ xuất và không kết hợp được với phần lớn phụ tố chỉ lượng, kết hợp hạn chế với phụ tố chỉ tổng thểDT chỉ sự vật khối không đòi hỏi phải có phụ tố chỉ địnhDT chỉ sự vật cá thể kết hợp được với phụ tố chỉ xuất,phụ tố chỉ số lượng, kể cả số từ,kết hợp hạn chế với phụ tố chỉ tổng thể,kết hợp dễ dàng với các phụ tố sau. 2.2.2 TTTT là 1 tổ hợp từ:Tổ hợp gồm 2 danh từ ( DT đơn vị + DT sự vật):Cấu tạo: Có 2 ý kiến:T2 là thành tố chínhT1 là thành tố chínhGiải pháp trung hòa: Cho cả T1 và T2 là 1 trung tâm duy nhất và không phân xuất thêm.Khả năng kết hợp:Kết hợp với nhau trong tổ hợp:DT chỉ chủng loại sự vật có thể kết hợp với DT chỉ đơn vị quy ước và DT chỉ đơn vị tự nhiên.VD: một mẩu bánh , hai quyển vở….DT chỉ chất liệu chỉ kết hợp được với DT chỉ đơn vị quy ước,chứ không kết hợp được với DT chỉ đơn vị tự nhiênVD: ba lít rượu , mấy mét vải…. Kết hợp với các thành tố phụ:Có thể kết hợp trực tiếp với phụ tố chỉ xuất khi muốn nhấn mạnh.VD: cái bức tranh ấy , cái ngôi nhà này….Có thể kết hợp trực tiếp với phụ từ chỉ lượng, nhất là nhóm từ chỉ số lượng chính xác.VD: một quyển sách , hai cái áo…Kết hợp hạn chế với phụ từ chỉ tổng thể,thường đòi hỏi có nhóm từ chỉ số lượng ở giữaVD: tất cả những bức tranh kia , cả bốn con người này…Thường kết hợp với phụ tố chỉ định: này,nọ, kia,ấy… và các phụ tố miêu tả/hạn định.VD: con người này, cục đá màu xanh…. Tổ hợp gồm 1 danh từ + 1 động từ/tính từ:Cấu tạo:Gồm 1 DT ( thường là DT chỉ đơn vị sự vật trừu tượng) kết hợp với 1 động từ hay tính từ ở phía sau 1 ngữ đóng vai trò thành tố chính trong CDTĐược tạo nên từ những trường hợp từ ghép hóa với những kết hợp hạn chế.VD: sự sống, niềm vui, nỗi buồn,sự hy sinh…Khả năng kết hợp:Có thể kết hợp trực tiếp với phụ tố chỉ xuất khi muốn nhấn mạnhKết hợp trực tiếp với phụ từ chỉ lượng, nhất là nhóm từ chỉ số lượng chính xácKết hợp hạn chế với phụ từ chỉ tổng thể, thường yêu cầu có nhóm từ chỉ số lượng ở giữaKết hợp dễ dàng với những phụ tố sau. 3. Các loại TTP đứng trước TTTT trong CDT tiếng Việt:

Trích đoạn

  • Các loại TTP đứng sau trung tâm trong CDT:

Tài liệu liên quan

  • phƣơng  pháp xây dựng từ điển danh từ Tiếng Việt dựa theo từ điển WordNet phƣơng pháp xây dựng từ điển danh từ Tiếng Việt dựa theo từ điển WordNet
    • 56
    • 1
    • 1
  • Cum danh tu Cum danh tu
    • 12
    • 819
    • 3
  • cum danh tu cum danh tu
    • 11
    • 726
    • 2
  • Tìm hiểu Wordnet, áp dụng trong xây dựng từ điển danh từ tiếng Việt Tìm hiểu Wordnet, áp dụng trong xây dựng từ điển danh từ tiếng Việt
    • 57
    • 999
    • 2
  • Tài liệu LUẬN VĂN: Tìm hiểu Wordnet, áp dụng trong xây dựng từ điển danh từ tiếng Việt docx Tài liệu LUẬN VĂN: Tìm hiểu Wordnet, áp dụng trong xây dựng từ điển danh từ tiếng Việt docx
    • 57
    • 654
    • 0
  • Cụm danh từ - noun clause Cụm danh từ - noun clause
    • 3
    • 1
    • 80
  • Phân loại từ tiếng Việt docx Phân loại từ tiếng Việt docx
    • 8
    • 1
    • 4
  • cụm từ tiếng việt cụm từ tiếng việt
    • 11
    • 561
    • 0
  • Cụm danh từ tiếng Việt Cụm danh từ tiếng Việt
    • 45
    • 3
    • 52
  • Đại Danh Từ Tiếng Việt pdf Đại Danh Từ Tiếng Việt pdf
    • 38
    • 504
    • 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(1.54 MB - 45 trang) - Cụm danh từ tiếng Việt Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Cụm Danh Từ Tiếng Việt