Cứng Cáp Là Từ Láy Hay Từ Ghép? - Top Lời Giải
Có thể bạn quan tâm
Cùng Top lời giải trả lời chính xác, chi tiết cho câu hỏi: “Cứng cáp là từ láy hay từ ghép?” kèm theo những kiến thức mở rộng hay nhất là tài liệu hay dành cho thầy cô giáo và các bạn học sinh tham khảo.
Mục lục nội dung Câu hỏi: Cứng cáp là từ láy hay từ ghép?Kiến thức tham khảo về từ ghép và từ láy.1. Từ láy2. Từ ghép3. Bài tậpCâu hỏi: Cứng cáp là từ láy hay từ ghép?
Trả lời:
Cứng cáp là từ láy
Kiến thức tham khảo về từ ghép và từ láy.
1. Từ láy
a. Khái niệm
Từ láy là dạng đặt biệt của từ phức, được cấu tạo từ 2 tiếng, trong đó phần nguyên âm hoặc phụ âm được láy giống nhau hoặc chỉ 1 phần nguyên âm và phụ âm láy như nhau. Khác với từ ghép đa phần các từ cấu thành đều có nghĩa, từ láy có thể chỉ 1 từ có nghĩa, có thể không từ nào có nghĩa khi đứng riêng một mình.
Từ láy thường đươc sử dụng nhiều trong thơ ca, tác phẩm văn học để mô tả, nhấn mạnh vẻ đẹp phong cảnh con người hoặc diễn đạt cảm xúc, tâm trạng, âm thanh và nhiều hoạt động khác.
b. Phân loại
- Từ láy bộ phận
Khi tìm hiểu về loại từ láy này, các bạn học sinh thương thắc mắc “từ láy có âm đầu là gì?” hay “nếu từ láy chỉ có phần vần giống nhau thì được gọi là từ láy gì?”. Câu trả lời đó chính là từ láy bộ phận.
Như vậy, từ láy bộ phận là từ có phần vần hoặc phần âm được láy giống nhau. Ví dụ như sau:
Láy âm đầu: mếu máo, xinh xắn, mênh mông, mênh mang, ngơ ngác, ngáo ngơ,…
Láy vần: Liêu xiêu, tẻo teo, liu diu, lim dim, lồng lộn, lao xao, lông ngông,…
- Từ láy toàn bộ
Còn được gọi là láy hoàn toàn. Vậy từ láy hoàn toàn là gì? Là những từ có cả phần âm, phần vần, thậm chí là thanh điệu cũng được lặp lại giống nhau.
Ví dụ như: Xanh xanh, ào ào, hồng hồng, tím tím, luôn luôn,…
Đôi khi để tạo sự hài hòa về âm thanh và dùng để nhấn mạnh, một số từ có thể được thay đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối. Ví dụ như: Ngoan ngoãn, lồng lộng, thoang thoảng, tim tím,…. là gì?
2. Từ ghép
a. Khái niệm
Từ ghép là một loại cấu tạo của từ phức, cùng với từ láy giúp cho người nói, người viết diễn đạt chính xác và sinh động sự vật, sự việc,…. Nếu từ đơn được hình thành từ một tiếng có nghĩa, thì từ phức là loại từ gồm hai tiếng trở lên tạo thành và có nghĩa.
Từ ghép là loại từ được hình thành bằng phương thức ghép từ, tức là ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Như vậy từ ghép là từ được tạo thành từ hai tiếng có nghĩa trở lên.
b. Phân loại
Ví dụ từ ghép chính phụ: bánh kem, miến gà, biển cả…
Ví dụ từ ghép đẳng lập: khăn áo, khó khăn…
Xem thêm:
>>> Cách phân biệt từ ghép từ láy
3. Bài tập
Câu 1. Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa :
a) Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
Theo HOÀNG LÊ
b) Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
THÉP MỚI
Trả lời:
Từ ghép | Từ láy | |
Câu a | nhân dân, ghi nhớ, công ơn, đền thờ, mùa xuân, bờ bãi, tưởng nhớ | nô nức |
Câu b | dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí | mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp |
Câu 2. Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây:
a) Ngay
b) Thẳng
c) Thật
Trả lời:
Từ ghép | Từ láy | |
a) Ngay | ngay thẳng, ngay thật, ngay lập tứ,… | ngay ngắn, ngay ngáy,… |
b) Thẳng | thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng hàng, thẳng tắp, thẳng tính, đoạn thẳng, đường thẳng,… | thẳng thắn, thẳng thừng, thẳng thớm,… |
c) Thật | chân thật, thành thật, thật lòng, thật tâm, thật tình,… | thật thà |
Đặt câu:
+ Từ ghép:
- Ngay thẳng là một đức tính quý.
- Cánh đồng rộng thẳng cánh cò bay.
- Hãy đối xử thật lòng với nhau.
+ Từ láy:
- Tính bạn Hoa thật thà như đếm.
- Bạn hãy thẳng thắn góp ý với tớ.
- Tôi đã thẳng thừng bác bỏ ý kiến của cậu ấy.
Câu 3: Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại: Từ ghép và từ láy: sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.
Trả lời:
Từ ghép: chung quanh, hung dữ, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.
Từ láy: sừng sững, lủng củng, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai
Câu 4:
a. Những từ nào là từ láy
Ngay ngắn, Ngay thẳng, Ngay đơ
Thẳng thắn, Thẳng tuột, Thẳng tắp
b. Những từ nào không phải từ ghép?
Chân thành, Chân thật, Chân tình
Thật thà, Thật sự, Thật tình
Trả lời:
a) Từ là từ láy là: Ngay ngắn, Thẳng thắn,
b) Những từ không phải từ ghép: Thật thà,
Từ khóa » Cứng Cáp Có Nghĩa Là Gì
-
Từ Điển - Từ Cứng Cáp Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Nghĩa Của Từ Cứng Cáp - Từ điển Việt - Tra Từ
-
Cứng Cáp Nghĩa Là Gì?
-
'cứng Cáp' Là Gì?, Từ điển Tiếng Việt
-
Nghĩa Của Từ Cứng Cáp Bằng Tiếng Anh
-
Từ điển Tiếng Việt "cứng Cáp" - Là Gì?
-
Giải Thích Nghĩa Của Từ Cứng Cáp, Chân - Dương Quá - Hoc247
-
CỨNG CÁP - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Từ Cứng Cáp Là Gì - Tra Cứu Từ điển Tiếng Việt
-
Cứng Cáp Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Từ đồng Nghĩa Là Những Gì Cho Cung Cấp - Từ điển ABC
-
Rắn Rỏi - Wiktionary Tiếng Việt