Cùng đồ Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt? - Từ điển Số

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Hán Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Hán Việt Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật Ngữ

Định nghĩa - Khái niệm

cùng đồ từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ cùng đồ trong từ Hán Việt và cách phát âm cùng đồ từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cùng đồ từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm cùng đồ tiếng Hán 穷途 (âm Bắc Kinh) phát âm cùng đồ tiếng Hán 窮途 (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cùng đồ§ Cũng viết là cùng đồ 窮塗.Tuyệt lộ. Tỉ dụ cảnh ngộ khốn khổ cùng quẫn. ◇Hồng Thăng 洪昇: Cùng đồ lưu lạc, thượng phạp cư đình 窮途流落, 尚乏居停 (Trường sanh điện 長生殿) Cùng đường lưu lạc, lại không có chỗ ở nhờ.Chỉ người ở trong cảnh ngộ khốn khổ cùng quẫn.Tận cuối đường. Tỉ dụ cảnh địa tàn lạc suy vong. ◇Lí Bạch 李白: Tấn phong nhật dĩ đồi, Cùng đồ phương đỗng khốc 晉風日以穨, 窮途方慟哭 (Cổ phong 古風) Phong cách tập tục nước Tấn ngày một bại hoại, Ở nơi tàn lạc suy vong khóc thống thiết.Đường xa, trường đồ, viễn lộ. ◇Tái sanh duyên 再生緣: Doãn Thị phu nhân mang đả điểm, yếu sai công tử tẩu cùng đồ 尹氏夫人忙打點, 要差公子走窮途 (Đệ thất hồi) Doãn Thị phu nhân vội vàng chuẩn bị thu xếp cho công tử đi đường xa.

Xem thêm từ Hán Việt

  • cầu danh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nghi trượng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hứng hứng đầu đầu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bệ hạ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhân luân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cùng đồ nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cùng đồ§ Cũng viết là cùng đồ 窮塗.Tuyệt lộ. Tỉ dụ cảnh ngộ khốn khổ cùng quẫn. ◇Hồng Thăng 洪昇: Cùng đồ lưu lạc, thượng phạp cư đình 窮途流落, 尚乏居停 (Trường sanh điện 長生殿) Cùng đường lưu lạc, lại không có chỗ ở nhờ.Chỉ người ở trong cảnh ngộ khốn khổ cùng quẫn.Tận cuối đường. Tỉ dụ cảnh địa tàn lạc suy vong. ◇Lí Bạch 李白: Tấn phong nhật dĩ đồi, Cùng đồ phương đỗng khốc 晉風日以穨, 窮途方慟哭 (Cổ phong 古風) Phong cách tập tục nước Tấn ngày một bại hoại, Ở nơi tàn lạc suy vong khóc thống thiết.Đường xa, trường đồ, viễn lộ. ◇Tái sanh duyên 再生緣: Doãn Thị phu nhân mang đả điểm, yếu sai công tử tẩu cùng đồ 尹氏夫人忙打點, 要差公子走窮途 (Đệ thất hồi) Doãn Thị phu nhân vội vàng chuẩn bị thu xếp cho công tử đi đường xa.

    Từ khóa » Cùng đồ Nghĩa Là Gì